New! Thuốc Viread điều trị viêm gan B mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Viread dùng để điều trị viêm gan loại B mãn tính ở người từ 12 tuổi trở lên. VIREAD sẽ không chữa được HBV. VIREAD có thể giúp làm giảm lượng siêu vi rút viêm gan loại B trong cơ thể bằng cách làm giảm khả năng của virus nhân lên

 

 

Thông tin sản phẩm

Thuốc Viread điều trị viêm gan B cấp và mãn tính.

Thuốc Viread dùng để điều trị viêm gan loại B mãn tính ở người từ 12 tuổi trở lên. VIREAD sẽ không chữa được HBV. VIREAD có thể giúp làm giảm lượng siêu vi rút viêm gan loại B trong cơ thể bằng cách làm giảm khả năng của virus nhân lên

Thành phần của thuốc Viread (tenofovir disoproxil fumarate)

  • Tenofovir disoproxil fumarate: 300mg
  • Quy cách: Hộp 30 viên nén
  • Nhà sản xuất: Gilead

Thuốc Viread TM là thuốc gì?

  • Thuốc Viread (tenofovir disoproxil fumarate) là một loại thuốc chống vi-rút ngăn ngừa vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc viêm gan B nhân lên trong cơ thể bạn.
  • Viread được sử dụng để điều trị HIV, loại virus có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Thuốc này không phải là thuốc chữa HIV hay AIDS …

Chỉ định và cách sử dụng cho Viread TM

1. Nhiễm HIV-1

  • Thuốc Viread được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm virut gây suy giảm miễn dịch ở người loại 1 (HIV-1) ở người lớn và bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên nặng ít nhất 10 kg.

2. Viêm gan B mãn tính

  • Thuốc Viread được chỉ định để điều trị virus viêm gan B mãn tính (HBV) ở người lớn và bệnh nhi 2 tuổi trở lên nặng ít nhất 10 kg.

Chống chỉ định Gilead Viread 245mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
  • Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
  • Sỏi calci (sỏi thận)
  • Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Viread

  • Sụt cân không rõ nguyên nhân, mêt mỏi, đau yếu cơ không biến mất.
  • Đau đầu nghiêm trọng không biến mất, đau khớp tê / ngứa bàn tay thay đổi thị lực.
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng như như sốt, ớn lạnh, sưng hạch bạch huyết, khó thở , ho , lở loét da không lành
  • Các dấu hiệu tuyến giáp hoạt động quá mức như khó chịu, hồi hộp, không dung nạp nhiệt, nhịp tim nhanh / đập không đều, mắt lồi , tăng trưởng bất thường ở cổ / tuyến giáp được gọi là bướu cổ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

1. Phụ nữ có thai:

  • Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
  • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

2. Phụ nữ đang cho con bú:

  • Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
  • Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
  • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Thuốc Viread TM điều trị viêm gan B mua ở đâu?

Thuốc Viread TM điều trị viêm gan B giá bao nhiêu?

Quá liều và xử trí thuốc Viread TM

  • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra khi dùng thuốc viread, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
  • Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

>>> Xem ngay thuốc điều trị viêm gan B sản xuất tại Châu Âu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem thêm: , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công