(New) Thuốc Tykerb 250mg ( Lapatinib) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Tykerb 250mg giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Tykerb 250mg , Công dụng của thuốc Lapatinib 250mg ,Tác dụng của thuốc Lapatinib  ,Thuốc Lapatinib  mua ở đâu, giá bao nhiêu ? ,tác dụng của thuốc Tykerb 250mg ?

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Tykerb 250mg giá bao nhiêu? Mua Thuốc Tykerb 250mg ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thông tin về thuốc Tykerb 250mg điều trị ung thư vú

  • Tên thuốc: Tykerb
  • Thành phần : Lapatinib
  • Hàm lượng 250mg
  • Quy cách đóng gọi : Hộp 30 viên hoặc Hộp 60 viên
  • Nhà sản xuất : Novartis – Thụy SĨ

Cơ thế hoạt động của thuốc Tykerb 250mg.

Thuốc Tykerb (Lapatinib) 250mg là một chất ức chế 4-anilinoquinazoline kinase của các miền tyrosine kinase nội bào của cả hai thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (HER1 / EGFR / ERBB1) và nửa thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì của con người loại 2 (HER2 / ERBB2) . Lapatinib ức chế sự tăng trưởng tế bào khối u điều khiển ERBB trong ống nghiệm và trong các mô hình động vật khác nhau. Một tác dụng phụ đã được chứng minh trong một nghiên cứu in vitro khi lapatinib và 5-florouracil (chất chuyển hóa hoạt động của capecitabine) được sử dụng kết hợp trong 4 dòng tế bào khối u được thử nghiệm. Tác dụng ức chế tăng trưởng của lapatinib được đánh giá trong các dòng tế bào điều hòa trastuzumab. Lapatinib giữ lại hoạt động đáng kể chống lại các dòng tế bào ung thư vú được chọn để tăng trưởng dài hạn trong môi trường chứa trastuzumab in vitro. Những phát hiện trong ống nghiệm cho thấy không kháng chéo giữa hai tác nhân này.

Chỉ định điều trị của thuốc Tykerb 250mg điều trị ung thư vú

Thuốc Tykerb (Lapatinib) 250mg với thành phần chính là thuốc hóa chất Lapatinib được chỉ định kết hợp với capecitabine để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển hoặc di căn có khối u biểu hiện quá mức protein thụ thể biểu bì loại 2 (HER2) và đã được điều trị trước đó bao gồm anthracycline, taxane và trastuzuma.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Tykerb 250mg điều trị ung thư vú

* Liều dùng thuốc Tykerb (lapatinib) cho người lớn.

-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh di căn ung thư vú dương tính HER2:

Liều khởi đầu: bạn dùng 1250 mg (5 viên) uống mỗi ngày một lần vào các ngày 1 đến 21 tuổi liên tục kết hợp với capecitabine.

-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh di căn ung thư vú dương tính HER2, thụ thể hormone dương tính:

Liều khuyên dùng là 1500 mg uống mỗi ngày một lần liên tục kết hợp với letrozole.

*Liều dùng thuốc Tykerb (lapatinib) cho trẻ con.Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ của thuốc Tykerb 250mg.

Ngừng sử dụng thuốc Tykerb (lapatinib) và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tim đập nhanh hay đập mạnh;
  • Chóng mặt hoặc cảm giác mệt mỏi;
  • Cảm giác như bạn không thể tự kiểm soát vận động;
  • Tiêu chảy nghiêm trọng;
  • Ho khan, cảm thấy khó thở;
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn;
  • Chảy máu cam;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, đau bụng;
  • Đau hoặc đỏ ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân;
  • Da khô, phát ban nhẹ;
  • Rụng tóc bất thường;
  • Vấn đề với móng tay hoặc móng chân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tá

Tương tác của thuốc Tykerb 250mg ở bệnh nhân ung thư vú

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Bosentan (Tracleer);
  • Conivaptan (Vaprisol);
  • Dexamethasone (Decadron, Hexadrol);
  • Digoxin (Lanoxin, Lanoxicaps);
  • Imatinib (Gleevec);
  • Isoniazid (để điều trị bệnh lao);
  • Midazolam;
  • Sirolimus (Rapamune) hoặc tacrolimus (Prograf);
  • Wort St. John;
  • Rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate) hoặc rifapentine (Priftin);
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, eryped, Ery-Tab, Erythrocin), levofloxacin (Levaquin), pentamidine (nebupent, Pentam);
  • Thuốc chống trầm cảm như nefazodone, amitriptylline (Elavil, Vanatrip), citalopram (Celexa), desipramine (Norpramin), fluoxetine (Prozac, Sarafem);
  • Thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox) hoặc ketoconazole (Nizoral);
  • Barbiturate như phenobarbital (Solfoton);
  • Thuốc tim hoặc huyết áp thuốc như diltiazem (Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nifedipine (Nifedical, Procardia) hoặc verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan);
  • Thuốc nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone), disopyramide (Norpace), propafenone (Rythmol), quinidine (Quin-G), sotalol (Betapace);
  • Thuốc HIV hoặc AIDS;
  • Thuốc để ngăn chặn hoặc điều trị buồn nôn và nôn, như dolasetron (Anzemet) hay ondansetron (Zofran);
  • Thuốc để điều trị chứng ngủ rũ;
  • Thuốc để điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như clozapine (fazaclo, Clozaril), haloperidol (Haldol), pimozide (Orap) hoặc ziprasidone (Geodon);
  • Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan (Imitrex);
  • Thuốc gây nghiện như thuốc ngủ (Dolophine, Methadose);
  • Thuốc động kinh như carbamazepine (Carbatrol, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin) hoặc primidone (Mysoline).

Thận trọng khi dùng thuốc Tykerb 250mg ở bệnh nhân ung thư vú

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên mang thai trong khi  đang dùng thuốc lapatinib. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trong quá trình điều trị. Nếu bạn có thai trong khi dùng lapatinib, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức vì thuốc này có thể gây hại cho thai nhi.
  • Bạn nên biết rằng thuốc lapatinib thường gây tiêu chảy và có thể nặng. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc Lapatinib. Bác sĩ có thể cho bạn uống nhiều chất lỏng, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và dùng thuốc để kiểm soát tiêu chảy và ngăn ngừa mất nước (mất quá nhiều nước từ cơ thể của bạn). Đến bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây của mất nước: khát nước, khô miệng và/hoặc da, giảm đi tiểu, đôi mắt trũng sâu hoặc nhịp tim đập nhanh.

Bảo quản thuốc Tykerb 250mg.

Thuốc Tykerb (lapatinib) 250mg được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C

 

                                       Xem thêm thuốc điều trị ung thư vú

 

 

 

 

Xem thêm: , , , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công