(New) Thuốc Methotrexate Belmed 50mg, 100mg, 1g (Methotrexate ) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Methotrexate Belmed giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Methotrexate Belmed, Công dụng của thuốc Methotrexate  ,Tác dụng của thuốc Methotrexate ,Thuốc Methotrexate mua ở đâu, giá bao nhiêu ? .Thuốc Methotrexate Belmed với thành phần chính là Methotrexate được sử dụng trong điều trị  rối loạn tuỷ xương và đa u tuỷ xương….

Thông tin sản phẩm

1.Thông tin về thuốc Methotrexate Belmed

  • Tên thuốc :Methotrexate Belmed
  • Thành phần : Methotrexate
  • Hàm lượng: 50mg , 100mg và 1g.
  • Nhà sản xuất : Belmed – Belarus

2.Cơ chế hoạt động của thuốc Methotrexate Belmed.

Thuốc Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.

3.Chỉ định của thuốc Methotrexate Belmed.

Thuốc Methotrexate thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:

– Bệnh vẩy nến: vẩy nến da đầu, vẩy nến thể mảng, vẩy nến thể mủ, vẩy nến nghịch đảo…

– Viêm khớp dạng thấp

– Ung thư: ung thư lá nuôi, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư bang quang, sarcom xương, sarcom sụn…

– Dự phòng bệnh bạch cầu…

Bên cạnh đó, thuốc Methotrexate còn được dùng trong với mục đích điều trị khác, tùy theo chỉ định của bác sĩ.

4.Liều dùng và cách dùng thuôc Methotrexate Belmed.

* Liều dùng cho người lớn.

-Bệnh nhân bạch cầu cấp tính

  • Liều khởi đầu: Uống 3,3 mg/m2 mỗi ngày hoặc tiêm bắp (có thể kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
  •   Liều duy trì: Uống 15 mg/m2 hai lần một tuần hoặc tiêm bắp.
  • Liều thuyên giảm thay thế: Uống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch (2 tuần 1 lần)

-Bệnh ung thư nhau thai.

  • Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh lý nguyên bào nuôi.

  • Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh ung thư hạch bạch huyết.

  • Điều trị khối u Burkitt trong giai đoạn I  – II: Uống 10-25 mg/ lần. Ngày uống 1 lần. Duy trì dùng trong 4-8 ngày.
  • Điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính trong giai đoạn III: Uống 0,625-2,5 mg/kg hàng ngày.

Trong tất cả các giai đoạn điều trị, người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc theo từng đợt. Sau mỗi đợt dùng thuốc sẽ nghỉ 7-10 ngày.

-Bệnh bạch cầu màng não.

Người bệnh được chỉ định tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi đợt 2 – 5 ngày đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Trong thời gian này này, khuyến cáo dùng liều bổ sung.

-Bệnh U xương ác tính.

  • Liều khởi đầu: Tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc  hóa trị liệu khác).

Trong trường hợp liều dùng không đủ để đạt nồng độ 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch thì có thể tăng liều lên 15 g/m2. Quá trình điều trị sau phẫu thuật cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

-Bệnh vảy nến

  • Liều đơn: Uống 10-25 mg/ tuần hoặc tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch theo yêu cầu của bác sĩ đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
  • Liều dùng chia nhỏ. Uống 2,5mg hoặc tiêm sau mỗi 12g. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Lưu ý, liều dùng tối đa mỗi tuần là 30mg.

-Bệnh viêm khớp dạng thấp.

  •  Liều đơn: Uống 7,5 mg/ tuần.
  • Liều dùng chia nhỏ: Uống 2,5 mg sau mỗi 12 giờ. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Chú ý, liều tối đa mỗi tuần là 20mg.

*Liều dùng đối với trẻ em.

-Bệnh viêm bach cầu màng não.

Liều tiêm vào khoang dịch não tủy được chia theo độ tuổi của trẻ:

  • Trẻ dưới 4 tháng tuổi: Tiêm 3 mg/liều
  • Trẻ 4 tháng tuổi đến dưới 1 tuổi: Tiêm 6 mg/liều
  • Trẻ từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: Tiêm 8 mg/liều
  • Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi: Tiêm 10 mg/liều
  • Trẻ trên 3 tuổi: Tiêm 12 mg/liều

Trẻ có thể được chỉ định dùng thuốc 2-5 ngày đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường. Sau đó, dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng tiêp theo. Lưu ý, tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ bị ngộ độc cấp tính.

5.Chống chỉ định của thuốc Methotrexate Belmed.

Methotrexate không sử dụng trong các trường hợp sau:

– Suy thận nặng

– Suy dinh dưỡng

– Rối loạn chức năng gan (xơ gan, viêm gan…)

– Hội chứng suy giảm miễn dịch

– Rối loạn tạo máu: Giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu…

6.Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate Belmed.

Trong quá trình sử dụng thuốc Methotrexate, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

– Ho khan, khó thở

– Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng

– Chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi

– Tiêu chảy hoặc có màu trong nước tiểu, phân

– Đi tiểu ít hơn bình thường, thậm chí là không thể tiểu

– Xuất hiện đốm trắng hoặc vết lở loét trong miệng

– Sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể, kèm theo các triệu chứng của cúm

– Chảy máu nướu răng

– Tầm nhìn mờ

– Tổn thương gan, thận

– Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu…

7.Tương tác của thuốc Methotrexate Belmed.

Không dùng phối hợp methotrexat với các thuốc: thuốc chống viêm không steroid như azapropazon, diclophenac, ibuprofen, indomethacin, ketoprofen, ketorolac, naproxen, probenecid, các dẫn chất salicylat và pyrimethamin, vaccin.

Các thuốc khi dùng đồng thời với methotrexat cần điều chỉnh liều gồm: mercaptopurin, penicilin, theophylin.

Các kháng sinh đường uống như tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu (qua đường tiêu hóa) có thể làm giảm sự hấp thu và chuyển hóa của methotrexat.

Ðiều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở một vài người bệnh. Ðiều trị acid folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của methotrexat.

8.Bảo quản thuốc Methotrexate Belmed.

Thuốc Methotrexate Belmed được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C

>>>>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư máu mới nhất

 

Xem thêm: , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công