Thông tin về thuốc Aclasta 5mg/100ml.
- Tên thuốc : Aclasta
- Thành phần : Zoledronic Acid
- Hàm lượng : 5mg/100ml
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 lọ
- Nhà sản xuất : Sandozpharma.
Cơ chế điều trị thuốc Aclasta 5mg/100ml.
- Mục tiêu phân tử chính của axit zoledronic trong chất tạo xương là enzyme farnesyl pyrophosphate synthase. Thời gian tác dụng dài của axit zoledronic là do ái lực liên kết cao của nó đối với vị trí hoạt động của synthase farnesyl pyrophosphate (FPP) và ái lực liên kết mạnh với khoáng chất xương.
- Điều trị bằng thuốc Aclasta nhanh chóng làm giảm tốc độ thay đổi xương từ mức độ sau mãn kinh tăng cao với nadir cho các dấu hiệu tái hấp thu quan sát được trong 7 ngày, và cho các dấu hiệu hình thành sau 12 tuần. Sau đó, các dấu hiệu xương ổn định trong phạm vi tiền mãn kinh. Không có giảm dần các dấu mốc thay đổi xương với liều hàng năm lặp đi lặp lại.
Chỉ định điều trị thuốc Aclasta 5mg/100ml.
-Tổn thương xương, tủy xương của đa u tủy
- Thuốc Aclasta được sử dụng để ngăn ngừa gãy xương và điều trị đau xương do tổn thương xương hủy xương ở nhiều bệnh nhân u tủy.
-Di căn xương, tủy xương của khối u rắn
- Thuốc Aclasta được sử dụng điều trị đau dữ dội, gãy xương, chèn ép tủy sống hoặc tăng calci máu do di căn xương của khối u rắn.
-Tăng calci máu ác tính
- Thuốc Aclasta được sử dụng trong điều trị nồng độ canxi trong máu tăng cao do một số loại ung thư.
-Bệnh Paget
- Thuốc chống hủy xương Axit zoledronic được sử dụng trong điều trị bệnh Paget, một tình trạng được đặc trưng bởi các biến dạng xương cục bộ.
-Loãng xương
- Thuốc Aclasta được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
- Thuốc Aclasta cũng có thể được sử dụng để điều trị loãng xương ở nam giới và để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở nam giới và phụ nữ đang sử dụng corticosteroid
Liều dùng và cách dùng thuốc Aclasta 5mg/100ml.
Bù nước thích hợp trước khi dùng thuốc Aclasta (đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu). Bổ sung đầy đủ calci và vit D. Thời gian truyền không được dưới 15 phút.
Loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, phòng gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới & phụ nữ, loãng xương do corticoid: liều đơn 5 mg x 1 lần/năm.
Bệnh Paget xương: liều đơn 5 mg, điều trị nhắc lại nếu tái phát sau 12 tháng. Trẻ em, thiếu niên < 18t., suy thận ClCr < 35mL/phút: không khuyến cáo. Suy gan, người ≥ 65t.: không cần chỉnh liều.
Tác dụng phụ của thuốc Aclasta.
Cũng như các bisphosphonate dùng đường tĩnh mạch, thuốc Alasta thường liên quan nhiều nhất với các triệu chứng sau đây khi dùng thuốc: sốt (18,1%), đau cơ (9,4%), triệu chứng giống cúm (7,8%), đau khớp (6,6%) và nhức đầu (6,5%), đa số các triệu chứng này xãy ra trong vòng 3 ngày đầu tiên sau khi sử dụng thuốc Alasta. Đa số các triệu chứng này có bản chất từ nhẹ đến trung bình và qua khỏi trong vòng ba ngày khởi phát triệu chứng. Tỷ lệ các triệu chứng này giảm rõ rệt khi dùng thuốc Alasta liều kế tiếp.
Tỷ lệ các triệu chứng sau khi dùng thuốc xẩy ra trong vòng 3 ngày đầu sau khi dùng thuốc Alasta có thể giảm khoảng 50% khi dùng paracetamol hoặc ibuprofen sớm sau khi dùng thuốc Alasta.
Trong một thử nghiệm 3 năm ở phụ nữ loãng xương sau mãng kinh (thử nghiệm horizon PFT), tỷ lệ chung về rung nhỉ thì thấp gặp ở 2,5% bệnh nhân (96 trong số 3862 bệnh nhân) ở nhóm dùng thuốc Alasta so với 1,9% bệnh nhân (75 trong số 3852 bệnh nhân) ở nhóm dùng giả dược.
Chống chỉ định của thuốc Aclasta.
- Không sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với các thành phần trong thuốc
- Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Bệnh nhân có lượng canxi trong máu thấp
- Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 18 tuổi
Tương tác của thuốc Aclasta.
Trước khi nhận thuốc Aclasta, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Một thuốc lợi tiểu (thuốc nước)
- Một loại kháng sinh như amikacin (amikin), gentamicin (garamycin), kanamycin (kantrex), neomycin (mycifradin, neo-fradin, neo-tab), netilmicin (netromycin), streptomycin, tobramycin
- Các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận của bạn, chẳng hạn như pentamidine (nebupent), tacrolimus (prograf), amphotericin b (fungizone, ambisome, amphotec, abelcet), capreomycin (capastat), rifre wrapsoled), acyclovir (zovirax), adefovir (hepsera), cidofovir (vistide) hoặc foscarnet (foscavir)
- Thuốc trị ung thư như aldesleukin (proleukin), carmustine (bicnu, gliadel), cisplatin (platinol), ifosfamide (ifex), oxaliplatin (eloxatin), plicamycin (mithracin) ).
Danh sách này không đầy đủ và có thể có các loại thuốc khác có thể tương tác với Aclasta. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê đơn bạn sử dụng. Điều này bao gồm vitamin, khoáng chất, sản phẩm thảo dược và thuốc theo chỉ định của các bác sĩ khác. Đừng bắt đầu sử dụng một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.
Bảo quản thuốc Aclasta.
- Sản phẩm thuốc này không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt.
- Sau khi mở sản phẩm: nếu không được sử dụng ngay lập tức, thời gian lưu trữ 24 giờ ở 2 ° C – 8 ° C.
>>>>> Xem thêm thuốc điều trị bệnh loãng xương mới nhất.
Xem thêm:
Công dụng của thuốc Zoledronic Acid,
giá bao nhiêu ?,
là thuốc gì,
mua ở đâu ? Công dụng của thuốc Aclasta,
tác dụng của thuốc Aclasta 5mg/100ml ? Thuốc Aclasta 5mg/100ml có tác dụng gì?Thuốc Aclasta 5mg/100ml điều trị loãng xương.,
Tác dụng của thuốc Zoledronic Acid,
Thuốc Aclasta 5mg/100ml giá bao nhiêu,
Thuốc Zoledronic Acid mua ở đâu