Đối với trường hợp tái điều trị cho tái phát hoặc khó chữa, chất lượng thấp hoặc có nang, CD20 dương tính, Lymphoma B-cell không Hodgkin (NHL): bạn dùng 375 mg/m2 tiêm tiêm tĩnh mạch một lần mỗi tuần trong 4 liều.
Đối với trường hợp chưa từng điều trị nang, CD20 dương tính, B-cell NHL: bạn dùng 375 mg/m2 tiêm IV vào ngày 1 của mỗi chu kỳ hóa trị, tiêm 8 liều. Nếu bệnh nhân phản ứng đầy đủ hoặc phản ứng một phần với thuốc, bắt đầu duy trì tiêm rituximab 8 tuần sau khi hoàn thành tiêm rituximab kết hợp với hóa trị liệu. Sau đó, tiêm rituximab liều duy nhất mỗi 8 tuần với 12 liều.
Đối với trường hợp không tiến triển, cấp thấp, CD20 dương tính, B-cell NHL, sau khi hóa trị CVP lần đầu: bạn dùng 375 mg/m2 tiêm tĩnh mạch một lần mỗi tuần trong 4 liều trong khoảng thời gian 6 tháng với tối đa 16 liều sau khi hoàn thành 6-8 chu kỳ hóa trị CVP.
Đối với trường hợp mắc bệnh lympho tế bào B lớn lan toả: bạn dùng 375 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày thứ 1 của mỗi chu kỳ hóa trị, thực hiện 8 liều.
Đối với trường hợp mắc bệnh bạch cầu tế bào lympho mãn tính(CLL): bạn dùng 375 mg/m2 ngày trước khi bắt đầu hóa trị FC; sau đó, tiêm tiếp 500 mg/m2 vào ngày 1 của chu kỳ 2 đến chu kỳ 6 (mỗi 28 ngày).
Ngoài ra, thuốc rituximab còn được sử dụng như một thành phần cần thiết của phác đồ điều trị ibritumomabtiuxetan. Bạn sẽ dùng 250 mg/m2 tiêm truyền trong vòng 4 giờ trước khi truyền Indi-111- (In-111-) ibritumomabtiuxetan và truyền trong vòng 4 giờ trước khi dùng Yttrium-90- (Y-90) ibritumomabtiuxetan. Bạn nên tiêm rituximab và In-111-ibritumomab tiuxetan trước rituximab và Y-90-ibritumomab tiuxetan từ 7-9 ngày. Bạn cần lưu ý rằng các phác đồ điều trị ibritumomabtiuxetan được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị tái phát hoặc khó chữa, chất lượng thấp hoặc bệnh u lympho không Hodgkin có nang, bao gồm cả các bệnh nhân dùng rituximab để điều trị u lympho không Hodgkin có nang khó chữa)
Liều thông thường cho người lớn bị viêm thấp khớp:
Bạn chỉ dùng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch và không được tiêm dưới da hoặc tiêm bolus. Bạn cần điều trị trước khi tiêm với acetaminophen và thuốc kháng histamine.
Đối với bệnh phong thấp, bạn nên dùng liều methylprednisolone 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc liều tương đương 30 phút trước mỗi lần tiêm.
Đối với tình trạng viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis carinii (PCP) và phòng ngừa virus chống Herpetic, khuyến cáo cho bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lympho mãn tính trong khi điều trị và điều trị trong 12 tháng sau.
- Liều tiêm đầu tiên: bạn truyền lần đầu với tốc độ 50 mg/giờ. Nếu không có phản ứng độc hại khi truyền thuốc, tăng tốc độ truyền lên 50 mg/giờ mỗi 30 phút, tối đa là 400 mg/giờ.
- Lần tiêm tiếp theo: bạn tiêm với tốc độ 100 mg/giờ. Nếu không có phản ứng độc hại khi truyền thuốc, tăng tốc độ truyền lên 100 mg/giờ mỗi 30 phút, tối đa là 400 mg/giờ.
- Bạn cần lưu ý gián đoạn truyền thuốc hoặc làm chậm tốc độ truyền nếu có phản ứng. Sau đó, bạn cần tiếp tục truyền dịch với một nửa tỷ lệ trước khi các triệu chứng được cải thiện.
Đói với tình trạng viêm thấp khớp: bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng rituximab kết hợp với methotrexate. Khi đó, bạn sẽ dùng 2 liều tiêm tĩnh mạch 1000 mg rituximab tách biệt trong 2 tuần. Ngoài ra, glucocorticoid được dùng như tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 100 mg hoặc tương đương trong 30 phút trước mỗi lần truyền thuốc để giảm tỷ lệ mắc phải và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng truyền. Các đợt điều trị tiếp theo nên được dùng mỗi 24 tuần hoặc dựa trên đánh giá lâm sàng, nhưng không sớm hơn mỗi 16 tuần.
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh bạch cầu tế bào lympho mạn tính:
Bạn chỉ dùng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch và không được tiêm dưới da hoặc tiêm bolus. Bạn cần điều trị trước khi tiêm với acetaminophen và thuốc kháng histamine.
Đối với bệnh phong thấp, bạn nên dùng liều methylprednisolone 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc liều tương đương 30 phút trước mỗi lần tiêm.
Đối với tình trạng viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis carinii (PCP) và phòng ngừa virus chống Herpetic, khuyến cáo cho bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lympho mãn tính trong khi điều trị và điều trị trong 12 tháng sau.