Thuốc Calcilinat F100 là thuốc giải độc cấp cứu hiệu quả, giúp điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic khi liệu pháp đường uống không khả thi, điều trị ung thư đại trực tràng.
Calcilinat F100 là thuốc gì?
-
Calcilinat F100 là thuốc giải độc cấp cứu hiệu quả, giúp điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic khi liệu pháp đường uống không khả thi. Calcilinat F100 còn điều trị ung thư trực tràng muộn, giúp người bệnh khỏe mạnh an tâm hơn.
Thành phần của thuốc Calcilinat F100
- Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
- Calcium Folinat tương đương 100 mg Acid Folinic.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
- Mỗi ống dung môi chứa:
- Nước cất vô khuẩn để tiêm 10 ml.
Dạng bào chế thuốc
Công dụng – Chỉ định của Calcilinat F100
- Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat);
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic;
- Phối hợp liệu pháp 5-fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Chống chỉ định của Calcilinat F100
Thuốc Calcilinat F100 chính hãng
Liều dùng – Cách dùng Calcilinat F100
- Liều dùng:
- Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic:
- Ðể giải độc: Tiêm bắp acid folinic mỗi lần 6 – 12 mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình methotrexat.
- Liều giải cứu acid folinic là 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10-8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh của người bệnh tăng lên hơn 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat cao hơn 5.10-6 M, thì cần tăng ngay lập tức liều acid folinic lên tới 100 mg/m2, cách 3 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat xuống dưới 10-8 M.
- Liều acid folinic thường dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii, là 20 mg/m2, cứ 6 giờ một lần. Tiếp tục dùng acid folinic trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Ðiều chỉnh liều dùng trimetrexat và acid folinic theo độ dung nạp của hệ huyết học.
- Liều dùng acid folinic để ngăn độc tính với máu do pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng acid folic và tình trạng lâm sàng người bệnh. Liều acid folinic (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngày cho người bệnh dùng pyrimethamin.
- Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
- Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic 3 – 6 mg/ngày.
- Ðiều trị phối hợp với 5-fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn: Dùng acid folinic theo một trong 2 phác đồ sau đây khi phối hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:
- Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 370 mg/m2.
- Hoặc: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 425 mg/m2.
- Cách dùng: Tiêm.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Calcilinat F100
- Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng Calcium Folinat cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B . Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần 12 kinh lại tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có chẩn đoán chính xác.
- Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng Calcium Folinat phối hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng acid folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Vì vậy điều rất quan trọng là phải dùng Calcium Folinat cho đến khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không gây độc.
- Calcium Folinat làm tăng độc tính của 5-fluorouracil, nên liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil. Giảm liều 5- fluorouracil ở người bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu 3 3 pháp khi số lượng bạch cầu giảm xuống 4000/mm và số lượng tiểu cầu là 130.000/mm . Liệu pháp phối hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do 5-fluorouracil có thể tăng do dùng phối hợp với Calcium Folinat. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược.
Tác dụng phụ của Calcilinat F100
- Calcium Folinat không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinat trong khi truyền động mạch methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.
- Hiếm khi gặp sốt, mày đay.
- Calcium Folinat có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn của 5-fluorouracil. Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng 5-fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị.
- Ít gặp trường hợp giảm các huyết cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam, thay đổi móng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không biết hoặc chưa thấy có nguy cơ khi dùng Calcium Folinat cho người mang thai. Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trên trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Khi sử dụng thuốc này cần thận trọng khi cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
- Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
- Liều cao Calcium Folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.
- Acid folinic làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Biểu hiện: Liều quá cao Calcium Folinat có thể vô hiệu hóa tác dụng hóa trị liệu của các chất đối kháng acid folic.
- Xử lý: Không có điều trị đặc hiệu.
Quy cách đóng gói
Bảo quản
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Thuốc Calcilinat F100 mua ở đâu chính hãng?
Giá thuốc Calcilinat F100 là bao nhiêu?
Bạn chưa biết mua thuốc Zoldonat 4mg ở đâu uy tín, chính hãng. Hãy đến với chúng tôi Banthuoc24h.com là địa chỉ mua thuốc điều trị ung thư uy tín nhất toàn quốc. Chúng tôi có 2 cơ sở chính và nhận giao thuốc miễn phí trên toàn quốc. Quý khách được kiểm tra thuốc trước khi thanh toán tiền.
CS1: SN 136 đường Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
CS2: Tòa nhà CT2 bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện Thoại: 0826 826 838
>>> Xem ngay thuốc Calcifolinat được sử dụng nhiều nhất.
Xem thêm:
Công dụng của thuốc Calcilinat F100,
Tá dụng phụ thuốc Calcilinat F100,
thuốc Caldilinat f100 giá bao nhiêu