(New) Thuốc Neupogen 30MU/ 0,5ml( Filgrastim) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Neupogen giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Neupogen, Công dụng của thuốc Filgrastim ,Tác dụng của thuốc Filgrastim ,Thuốc Filgrastim  mua ở đâu, giá bao nhiêu ? .Thuốc Neupogen với thành phần chính là Filgrastim được sử dụng trong điều trị kích thích hệ tạo máu (tủy xương) tạo ra bạch cầu, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng. Filgrastim được dùng cho những người giảm khả năng tạo ra bạch cầu.

Thông tin sản phẩm

1.Thông tin về thuốc Neupogen 30 MU/0,5ml.

  • Tên thuốc : Neupogen
  • Thành phần : Filgrastim
  • Hàm lượng : 30MU/0,5ml

2.Cơ chế hoạt động của Neupogen.

Filgrastim là một yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người(G-CSF), được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp ADN có hoạt tính giống hệt yêú tố nội sinh kích thích dòng bạch cầu hạt ở người. Thuốc điều hoà việc sản xuất và huy động các tế bào hạt trung tính từ tuỷ xương.

3.Chỉ định dùng của thuốc Neupogen.

Neupogen (Filgrastim) được chỉ định để rút ngắn thời gian bị giảm bạch cầu nặng và các biến chứng của nó ở các bệnh nhân:
Ðược dùng hóa trị liệu độc tế bào, là những loại thường gây ra giảm bạch cầu đa nhân trung tính có sốt.
Ðược điều trị ức chế tủy chuẩn bị cho ghép tủy.
Dùng lâu dài Neupogen (Filgrastim) làm tăng số bạch cầu đa nhân trung tính, làm giảm tần suất cũng như thời gian các giai đoạn nhiễm trùng trên các bệnh nhân bị:
– Giảm bạch cầu đa nhân trung tính bẩm sinh.
– Giảm bạch cầu chu kỳ.
– Giảm bạch cầu vô căn, có số bạch cầu đa nhân trung tính ≤ 0,5 x 109/l và có tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc tái phát.
– Chứng giảm bạch cầu do thuốc.
– Ung thư không do tế bào tuỷ xương.

                                                             Hình ảnh thuốc Neupogen

4.Liều dùng và cách dùng của thuốc Neupogen.

-Liều dùng thông thường cho bệnh nhân ung thư hóa trị ức chế tủy hoặc cảm ứng và/hoặc hóa trị củng cố đối với bệnh bạch cầu myeloid cấp tính

Liều khởi đầu khuyến cáo: bác sĩ sẽ tiêm dưới da, tiêm truyền tĩnh mạch ngắn cho bạn 5 mcg/kg/ngày (15-30 phút) hoặc bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

-Liều dùng thông thường cho bệnh nhân ung thư thực hiện ghép tủy

Bác sĩ sẽ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch cho bạn 10 mcg/kg/ngày, không quá 24 giờ.

-Liều dùng thông thường cho bệnh nhân đang thu thập tế bào tạo máu gốc ngoại vi tự thân và điều trị

Bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho bạn 10 mcg/kg/ngày, ít nhất 4 ngày trước thủ thuật gạn bạch cầu (leukapheresis) đầu tiên và tiếp tục cho đến thủ thuật gạn bạch cầu cuối.

-Liều dùng thông thường cho bệnh nhân giảm bạch cầu bẩm sinh

Liều khởi đầu khuyến cáo: bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho bạn 6 mcg/kg liều, 2 lần mỗi ngày.

-Liều dùng thông thường cho bệnh nhân giảm bạch cầu theo chu kỳ hoặc vô căn

Liều khởi đầu khuyến cáo: bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho bạn 5 mcg/kg mỗi ngày.

-Liều dùng thông thường cho trẻ em đang thu thập tế bào tạo máu gốc

Bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho trẻ 10 mcg/kg/ngày, 4 ngày trước thủ thuật gạn bạch cầu (leukapheresis) đầu tiên và tiếp tục cho đến thủ thuật gạn bạch cầu cuối.

-Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị hóa trị ức chế tủy

Bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da cho trẻ 5-10 mcg/kg mỗi ngày trong 14 ngày, dùng hàng ngày cho đến khi ANC > 10.000/mm³.

-Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm bạch cầu trung bẩm sinh hoặc mất bạch cầu hạt (off-label)

Liều khởi đầu: bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho trẻ 6 mcg/kg mỗi 12 giờ.

Khoảng liều lượng: bác sĩ sẽ tiêm dưới da cho trẻ 3-15 mcg/kg/ngày, mỗi ngày hoặc chia liều mỗi 12 giờ.

5.Chống chỉ định của thuốc Neupogen.

Filgrastime không nên dùng ở những bệnh nhân bị dị ứng với sản phẩm hoặc những thành phần của thuốc.

6.Tác dụng phụ của thuốc Neupogen.

Dùng Filgrastim ở liều đề nghị thường gây ra đau cơ xương nhẹ và vừa, ở khoảng 20% bệnh nhân. Triệu chứng này thường từ nhẹ đến trung bình nhưng đôi khi nặng, và thường được kiểm soát bằng các thuốc giảm đau tiêu chuẩn.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm bất thường bài niệu (chủ yếu là khó tiểu nhẹ đến trung bình).
– Ðôi khi có giảm huyết áp thoáng qua, không cần điều trị lâm sàng.
– Tăng lactate dehydrogenase, phosphatase kiềm, acide urique máu và glutamyl transpeptidase có thể xảy ra nhưng thường từ nhẹ đến trung bình, phụ thuộc liều lượng và có thể phục hồi.
– Số bạch cầu trên 100 x 109 xảy ra ở khoảng 5% số bệnh nhân điều trị Neupogen (Filgrastim) ở liều > 0,3 MUI/kg/ngày (3mcg/kg/ngày). Tuy nhiên không ghi nhận tác dụng bất lợi nào liên quan trực tiếp đến mức độ tăng bạch cầu này.
Trên các thử nghiệm lâm sàng,Neupogen (Filgrastim) không làm tăng tỉ lệ các tác dụng phụ của hóa trị liệu độc tế bào.
– Các tác dụng phụ xảy ra ở nhóm bệnh nhân điều trị bằng Neupogen (Filgrastim) kết hợp hóa trị và nhóm bệnh nhân điều trị bằng giả dược (placebo) kết hợp hóa trị có suất độ bằng nhau, bao gồm buồn nôn và nôn, rụng tóc, tiêu chảy, mệt mỏi, chán ăn, viêm niêm mạc, nhức đầu, ho, đỏ da, đau ngực, yếu cơ toàn thân, đau họng, táo bón và đau không đặc hiệu. Các rối loạn mạch máu (chẳng hạn bệnh tắc tĩnh mạch và những rối loạn thể tích dịch) đôi khi xuất hiện ở những bệnh nhân được điều trị hóa chất liều cao sau đó được ghép tủy tự thân. Mối liên hệ nhân quả với Neupogen (Filgrastim) chưa được xác định.
– Trong các nghiên cứu độc tính học ở động vật, xuất huyết nội sọ bất phục hồi có thể thấy ở khỉ

7.Tương tác thuốc Neupogen.

Tính an toàn và hiệu quả của Neupogen (Filgrastim) cho cùng một ngày với hóa trị độc tế bào ức chế tủy chưa được xác định. Vì tính nhạy cảm của các tế bào tủy phân chia nhanh với thuốc hóa trị độc tế bào ức chế tủy, không nên sử dụng Neupogen (Filgrastim) trong giai đoạn từ 24 giờ trước đến 24 giờ sau khi hóa trị. Chưa có các thử nghiệm lâm sàng thăm dò tương tác có thể có giữa Neupogen (Filgrastim) với các yếu tố tăng trưởng tạo máu và các cytokine khác.
Bất tương hợp chủ yếu: Neupogen (Filgrastim) không nên hòa loãng với dung dịch nước muối. Về tính tương hợp của Neupogen (Filgrastim) với các chất liệu plastic sau khi pha loãng để truyền, xin xem phương pháp dùng thuốc trong phần liều lượng và cách dùn

8.Bảo quản thuốc Neupogen.

Thuốc Neupogen được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8°C

 

   >>>>>>>>> Xem thêm thuốc điều trị bạch cầu mới nhất thế giới.

Xem thêm: , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công