(New) Thuốc Methotrexat Ebewe 500mg & 1000mg (Methotrexat) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Methotrexat Ebewe 500mg/5ml giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg/5ml , Công dụng của thuốc Methotrexat Ebewe ,Tác dụng của thuốc Methotrexat  ,Thuốc Methotrexate  mua ở đâu, giá bao nhiêu ? ,tác dụng của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg/5ml?

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Methotrexat Ebewe 500mg/5ml giá bao nhiêu? Mua Thuốc Methotrexat Ebewe 500mg/5ml ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thông tin về thuốc Methotrexat Ebewe  500mg, 1000mg.

  • Tên thuốc : Methotrexat Ebewe
  • Thành phần : Methotrexat
  • Hàm lượng : 500mg/5ml và 1000mg/10ml
  • Quy cách đóng gói : Hộp 1 lọ
  • Nhà sản xuất : Ebewe – Aó

Cơ chế hoạt đồng của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

Thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg (Methotrexat) ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.

Chỉ định điều trị của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

Thuốc Methotrexat Ebewe với thành phần chính là thuốc Methotrexate  thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh vẩy nến: vẩy nến da đầu, vẩy nến thể mảng, vẩy nến thể mủ, vẩy nến nghịch đảo…
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Ung thư: ung thư lá nuôi, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư bang quang, sarcom xương, sarcom sụn…
  • Dự phòng bệnh bạch cầu…

Bên cạnh đó, thuốc Methotrexate còn được dùng trong với mục đích điều trị khác, tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

*Liều dùng cho người lớn.

Bệnh nhân bạch cầu cấp tính

  • Liều khởi đầu: Uống 3,3 mg/m2 mỗi ngày hoặc tiêm bắp (có thể kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
  • Liều duy trì: Uống 15 mg/m2 hai lần một tuần hoặc tiêm bắp.
  • Liều thuyên giảm thay thế: Uống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch (2 tuần 1 lần)

-Bệnh ung thư nhau thai.

  • Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh lý nguyên bào nuôi.

  • Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh ung thư hạch bạch huyết.

  • Điều trị khối u Burkitt trong giai đoạn I  – II: Uống 10-25 mg/ lần. Ngày uống 1 lần. Duy trì dùng trong 4-8 ngày.
  • Điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính trong giai đoạn III: Uống 0,625-2,5 mg/kg hàng ngày.

Trong tất cả các giai đoạn điều trị, người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc theo từng đợt. Sau mỗi đợt dùng thuốc sẽ nghỉ 7-10 ngày.

-Bệnh bạch cầu màng não.

Người bệnh được chỉ định tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi đợt 2 – 5 ngày đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Trong thời gian này này, khuyến cáo dùng liều bổ sung.

-Bệnh U xương ác tính.

  • Liều khởi đầu: Tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc  hóa trị liệu khác).

Trong trường hợp liều dùng không đủ để đạt nồng độ 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch thì có thể tăng liều lên 15 g/m2. Quá trình điều trị sau phẫu thuật cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

-Bệnh vảy nến

  • Liều đơn: Uống 10-25 mg/ tuần hoặc tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch theo yêu cầu của bác sĩ đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
  • Liều dùng chia nhỏ. Uống 2,5mg hoặc tiêm sau mỗi 12g. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Lưu ý, liều dùng tối đa mỗi tuần là 30mg.

-Bệnh viêm khớp dạng thấp.

  •  Liều đơn: Uống 7,5 mg/ tuần.
  • Liều dùng chia nhỏ: Uống 2,5 mg sau mỗi 12 giờ. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Chú ý, liều tối đa mỗi tuần là 20mg.

*Liều dùng cho  trẻ em.

Bệnh viêm bach cầu màng não.

Liều tiêm vào khoang dịch não tủy được chia theo độ tuổi của trẻ:

  • Trẻ dưới 4 tháng tuổi: Tiêm 3 mg/liều
  • Trẻ 4 tháng tuổi đến dưới 1 tuổi: Tiêm 6 mg/liều
  • Trẻ từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: Tiêm 8 mg/liều
  • Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi: Tiêm 10 mg/liều
  • Trẻ trên 3 tuổi: Tiêm 12 mg/liều

Trẻ có thể được chỉ định dùng thuốc 2-5 ngày đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường. Sau đó, dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng tiêp theo. Lưu ý, tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ bị ngộ độc cấp tính.

Chống chỉ định của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

Thuốc Methotrexate không sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng
  • Suy dinh dưỡng
  • Rối loạn chức năng gan (xơ gan, viêm gan…)
  • Hội chứng suy giảm miễn dịch
  • Rối loạn tạo máu: Giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu…

Tác dụng phụ của thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

Trong quá trình sử dụng thuốc Methotrexate, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Ho khan, khó thở
  • Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng
  • Chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi
  • Tiêu chảy hoặc có màu trong nước tiểu, phân
  • Đi tiểu ít hơn bình thường, thậm chí là không thể tiểu
  • Xuất hiện đốm trắng hoặc vết lở loét trong miệng
  • Sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể, kèm theo các triệu chứng của cúm
  • Chảy máu nướu răng
  • Tầm nhìn mờ
  • Tổn thương gan, thận
  • Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu…

Thận trọng khi dùng thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg .

Khi bạn dùng thuốc Methotrexat  bạn cần nên thận trọng các yếu tố sau:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với  thuốc methotrexate, bất kỳ loại thuốc nào khác hay bất kỳ thành phần nào trong viên nén thuốc methotrexate. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc như: thuốc kháng sinh như chloramphenicol (Chloromycetin), penicillin, tetracycline; axit folic (thuốc riêng lẻ hoặc là thành phần trong một số loại vitamin tổng hợp); thuốc trị bệnh viêm khớp dạng thấp khác; phenytoin (Dilantin); probenecid (Benemid); sulfonamides như co-trimoxazole (Bactrim, Septra), sulfadiazine, sulfamethizole (Urobiotic), và sulfisoxazole (Gantrisin); và theophylline (Theochron, Theolair). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bất kỳ các tình trạng nêu trong phần 5 hoặc có nồng độ folate trong máu thấp.
  • Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng thuốc methotrexate.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng  thuốc methotrexate.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng mặt trời, ánh sáng cực tím (giường tắm nắng và đèn cực tím), hãy mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và thoa kem chống nắng. Thuốc Methotrexate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu bạn mắc bệnh vẩy nến, vết loét của bạn có thể tồi tệ hơn nếu bạn để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi đang dùng thuốc methotrexate.
  • Không thực hiện tiêm chủng trong thời gian điều trị với thuốc methotrexate mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg.

Không dùng phối hợp thuốc methotrexat với các thuốc: thuốc chống viêm không steroid như azapropazon, diclophenac, ibuprofen, indomethacin, ketoprofen, ketorolac, naproxen, probenecid, các dẫn chất salicylat và pyrimethamin, vaccin.

Các thuốc khi dùng đồng thời với thuốc methotrexat cần điều chỉnh liều gồm: mercaptopurin, penicilin, theophylin.

Các kháng sinh đường uống như tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu (qua đường tiêu hóa) có thể làm giảm sự hấp thu và chuyển hóa của thuốc methotrexat.

Ðiều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị thuốc methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở một vài người bệnh. Ðiều trị acid folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của methotrexat.

Bảo quản thuốc Methotrexat Ebewe 500mg, 1000mg.

Thuốc Methotrexate Ebewe được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C

 

                                  >>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư mới nhất

 

 

 

 

Xem thêm: , , , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công