(New) Thuốc Methotrexat 50mg/2ml (Methotrexate ) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Methotrexat 50mg/2ml giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Methotrexat 50mg/2ml , Công dụng của thuốc Methotrexate ,Tác dụng của thuốc Methotrexat  ,Thuốc Methotrexate  mua ở đâu, giá bao nhiêu ? ,tác dụng của thuốc Methotrexat 50mg/2ml ?

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Methotrexat 50mg/2ml giá bao nhiêu? Mua Thuốc Methotrexat 50mg/2ml ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thông tin về thuốc Methotrexat.

  • Tên thuốc : Methotrexat
  • Thành phần : Methotrexate
  • Hàm lượng : 50mg/2ml 
  • Quy cách đóng gói : Hộp 1 lọ
  • Nhà sản xuất : Bidiphar – Bình Định.

Cơ chế hoạt động của thuốc Methotrexat.

Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Thuốc Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, thuốc methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.

Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bang quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexate.

Chỉ định điều trị của thuốc Methotrexat.

Thuốc Methotrexate thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh vẩy nến: vẩy nến da đầu, vẩy nến thể mảng, vẩy nến thể mủ, vẩy nến nghịch đảo…
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Ung thư: ung thư lá nuôi, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư bang quang, sarcom xương, sarcom sụn…
  • Dự phòng bệnh bạch cầu…

Bên cạnh đó, thuốc Methotrexate còn được dùng trong với mục đích điều trị khác, tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Methotrexat.

*Liều dùng cho người lớn .

-Bệnh nhân bạch cầu cấp tính.
  • Liều khởi đầu: Uống 3,3 mg/m2 mỗi ngày hoặc tiêm bắp (có thể kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
  •   Liều duy trì: Uống 15 mg/m2 hai lần một tuần hoặc tiêm bắp.
  • Liều thuyên giảm thay thế: Uống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch (2 tuần 1 lần)

-Bệnh ung thư nhau thai.

  • Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh lý nguyên bào nuôi.

  • Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống hàng ngày. Duy trì trong 5 ngày.
  • Dùng theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 1 tuần trở lên. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

-Bệnh ung thư hạch bạch huyết.

  • Điều trị khối u Burkitt trong giai đoạn I  – II: Uống 10-25 mg/ lần. Ngày uống 1 lần. Duy trì dùng trong 4-8 ngày.
  • Điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính trong giai đoạn III: Uống 0,625-2,5 mg/kg hàng ngày.

Trong tất cả các giai đoạn điều trị, người bệnh sẽ được chỉ định dùng thuốc theo từng đợt. Sau mỗi đợt dùng thuốc sẽ nghỉ 7-10 ngày.

-Bệnh bạch cầu màng não.

Người bệnh được chỉ định tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi đợt 2 – 5 ngày đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Trong thời gian này này, khuyến cáo dùng liều bổ sung.

-Bệnh U xương ác tính.

  • Liều khởi đầu: Tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc  hóa trị liệu khác).

Trong trường hợp liều dùng không đủ để đạt nồng độ 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch thì có thể tăng liều lên 15 g/m2. Quá trình điều trị sau phẫu thuật cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

-Bệnh vảy nến

  • Liều đơn: Uống 10-25 mg/ tuần hoặc tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch theo yêu cầu của bác sĩ đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
  • Liều dùng chia nhỏ. Uống 2,5mg hoặc tiêm sau mỗi 12g. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Lưu ý, liều dùng tối đa mỗi tuần là 30mg.

-Bệnh viêm khớp dạng thấp.

  •  Liều đơn: Uống 7,5 mg/ tuần.
  • Liều dùng chia nhỏ: Uống 2,5 mg sau mỗi 12 giờ. Dùng 3 liều mỗi tuần 1 lần.

Chú ý, liều tối đa mỗi tuần là 20mg.

*Liều dùng cho trẻ em.

Bệnh viêm bach cầu màng não.

Liều tiêm vào khoang dịch não tủy được chia theo độ tuổi của trẻ:

  • Trẻ dưới 4 tháng tuổi: Tiêm 3 mg/liều
  • Trẻ 4 tháng tuổi đến dưới 1 tuổi: Tiêm 6 mg/liều
  • Trẻ từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: Tiêm 8 mg/liều
  • Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi: Tiêm 10 mg/liều
  • Trẻ trên 3 tuổi: Tiêm 12 mg/liều

Trẻ có thể được chỉ định dùng thuốc 2-5 ngày đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường. Sau đó, dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng tiêp theo. Lưu ý, tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ bị ngộ độc cấp tính.

Chống chỉ định của thuốc Methotrexat.

Thuốc Methotrexate không sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng
  • Suy dinh dưỡng
  • Rối loạn chức năng gan (xơ gan, viêm gan…)
  • Hội chứng suy giảm miễn dịch
  • Rối loạn tạo máu: Giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu…

Tác dụng phụ của thuốc Methotrexat.

Trong quá trình sử dụng thuốc Methotrexate, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Ho khan, khó thở
  • Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng
  • Chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi
  • Tiêu chảy hoặc có màu trong nước tiểu, phân
  • Đi tiểu ít hơn bình thường, thậm chí là không thể tiểu 
  • Xuất hiện đốm trắng hoặc vết lở loét trong miệng
  • Sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể, kèm theo các triệu chứng của cúm
  • Chảy máu nướu răng
  • Tầm nhìn mờ
  • Tổn thương gan, thận
  • Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu…

Thận trọng khi dùng Methotrexat.

Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với thuốc methotrexat (ít nhất nam – 3 tháng sau khi điều trị, phụ nữ – một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.

Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, thuốc methotrexat phải dùng rất thận trọng,Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng thuốc methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

Tương tác của thuốc Methotrexat.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Bảo quản thuốc Methotrexat.

Thuốc Methotrexat được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C

 

 

                                          >>>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư mới nhất

 

 

Xem thêm: , , , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công