(New) Thuốc Cisplatin Hospira 50mg( Cisplatin) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc DBL™Cisplatin Hospira giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Cisplatin Hospira  , Công dụng của thuốc Cisplatin  ,Tác dụng của thuốc Cisplatin ,Thuốc Cisplatin mua ở đâu, giá bao nhiêu ? .Thuốc Cisplatin Hospira với thành phần chính là Cisplatin dùng trong điều trị ung thư tinh hoàn, buồng trứng, u hắc tố, ung thư đầu mặt cổ và ung thư hạch…

Thông tin sản phẩm

1.Thông tin về thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

-Tên thuốc : DBL™ Cisplatin Hospira.

-Thành phần: Cisplatin

-Hàm lượng 50mg và 10mg.

-Nhà sản xuất: Hospira Australia Pty Ltd – ÚC

2.Cơ chế hoạt động của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

Thuốc DBL Cisplatin là một hợp chất platinum, chỉ có dạng đồng phân cis mới có hoạt tính. Thuốc tạo ra liên kết chéo bên trong và ở giữa hai chuỗi DNA, làm thay đổi cấu trúc DNA và ức chế sự tổng hợp DNA. Ngoài ra, cisplatin còn ức chế sự tổng hợp protein và RNA. Tác dụng này không có tính đặc hiệu giai đoạn trong chu kỳ tế bào.

3.Chỉ định sử dụng của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

  • Thuốc Cisplatin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị:
  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ.
  • Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác.
  • Ung thư nội mạc tử cung, ung thư phổi tế bào nhỏ, một số ung thư ở trẻ em (u Wilms).
  • Ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ (phẫu thuật, tia xạ), cisplatin được dùng đơn độc trong trường hợp này.
  • Không nên coi cisplatin là cách lựa chọn đầu tiên để chữa ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, mà chỉ dùng để điều trị các ung thư đó ở giai đoạn muộn hoặc tái phát.

4.Liều dùng và cách dùng của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

  • Ðiều trị bằng cisplatin đơn độc: Liều dùng và phác đồ điển hình là 50 – 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch một lần trong 6 – 8 giờ, 3 – 4 tuần một lần; hoặc truyền tĩnh mạch chậm 15 – 20 mg/m2/lần, đợt 5 ngày liền, 3 – 4 tuần một đợt.
  • Phải giảm liều ở những bệnh nhân có chức năng tủy xương suy giảm.
  • Dung dịch thuốc và hợp dịch không có chất kháng khuẩn để bảo quản. Ðể giảm nguy cơ nhiễm khuẩn, phải pha thuốc ngay trước khi dùng và truyền ngay sau khi pha. Phải truyền xong trong vòng 24 giờ. Số thuốc còn lại phải vứt bỏ.
  • Ðiều trị phối hợp: Cisplatin thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư sau:
  • Ðiều trị ung thư tinh hoàn: Vinblastin, bleomycin, actinomycin D.
  • Ðiều trị ung thư buồng trứng: Cyclophosphamid, doxorubicin, hexamethylmelamin, 5 – fluorouracil.
  • Ðiều trị ung thư đầu và cổ: Bleomycin, methotrexat.
  • Ðiều trị tiếp với cisplatin: Chỉ dùng cisplatin khi creatinin huyết thanh dưới 140 micromol/lít và urê huyết dưới 9 micromol/lít và số lượng các huyết cầu chấp nhận được (tiểu cầu ít nhất 100000/mm3, bạch cầu ít nhất 4000/mm3). Cần đo thính lực trước và trong khi dùng thuốc.

5.Chống chỉ định của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

Quá mẫn với thành phần thuốc. Có thai, cho con bú. Suy tủy xương, suy thận nặng. Thủy đậu, Zona, bệnh gout, sỏi urat, đang mắc bệnh nhiễm trùng, bệnh thần kinh ngoại biên do cisplatin.

6. Tác dụng phụ của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira 50mg.

Tiểu máu vi thể, suy thận, tăng urê huyết, urê niệu, suy tủy, chán ăn, buồn nôn, nôn nhiều, viêm ruột non, ù tai, giảm thính lực. Loạn cảm, rối loạn thị giác. Tăng acid uric, rối loạn điện giải, dị ứng, suy gan, nhiễm độc tim, thay đổi vị giác.

7.Tương tác thuốc DBL™ Cisplatin

Thuốc gây ức chế tủy hay xạ trị. Cephalosporin, aminoglycoside. Thuốc trị gout.

8.Bảo quản của thuốc DBL™ Cisplatin Hospira.

Thuốc bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

>>> Xem ngay danh mục thuốc điều trị ung thư đầy đủ nhất.

 

Xem thêm: , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công