Thuốc CHEMODOX 20mg/10ml (Doxorubicin lyposome) mua ở đâu? giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Chemodox 2mg/ml mua ở đâu? giá bao nhiêu? Công dụng của thuốc Chemodox ?, Công dụng của Doxorubicin Liposome?, Tác dụng của thuốc Chemodox?, Cách dùng thuốc Chemodox? Cách dùng thuốc Doxorubicin Liposome? Thuốc Doxorubicin Liposome mua ở đâu, giá bao nhiêu? Thuốc Chemodox điều trị Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, ung thư phổi không tế bào nhỏ

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Chemodox giá bao nhiêu? Mua Thuốc Chemodox ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thông tin cơ bản thuốc Chemodox

  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dịch tiêm truyền
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
  • Thành phần: Doxorubicin hydrochlorid (dưới dạng Pegylated Liposom) 2mg/1ml
  • Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Ltd. – ẤN ĐỘ
  • Nhà đăng ký: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Chỉ định thuốc Chemodox

Thuốc Doxorubicin được chỉ định điều trị các bệnh ung thư sau: 
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).
  • Ung thư vú.
  • Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.
  • Ung thư bàng quang (dùng đường truyền thuốc vào bàng quang).
  • Tiền hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu u xương ác tính.
  • Sarcom mô mềm tiến triển ở người lớn.
  • Sarcom Ewing.
  • U lympho ác tính cả 2 dạng: u Hodgkin và không Hodgkin.
  • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.
  • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
  • Đa u tủy tiến triển.
  • Ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc tái phát.
  • U Wilm.
  • Ung thư tuyến giáp (dạng nang, dạng nhú) tiến triển.
  • Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa.
  • U nguyên bào thần kinh tiến triển.
  • Ung thư dạ dày di căn.
  • Doxorubicin thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Chemodox

* Liều lượng: 
– Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng của thuốc doxorubicin phụ thuộc vào phác đồ điều trị, tình trạng tổng quát và điều trị trước đó của bệnh nhân. Chế độ liều của thuốc doxorubicin hydroclorid có thể thay đổi tùy theo chỉ định (các khối u rắn hay bệnh bạch cầu cấp tính) và tùy theo các phác đồ điều trị đặc hiệu (như dùng liều duy nhất hoặc kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác hoặc một phần trong thủ thuật điều trị kết hợp nhiều phương pháp bao gồm: kết hợp hóa trị liệu, phẫu thuật, xạ trị và điều trị bằng nội tiết tố).
+Đơn trị liệu:
Liều lượng được tính trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều khuyến cáo khi đơn trị liệu là 60 – 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể trong mỗi 3 tuần.
+Phác đồ kết hợp: 
  • Khi thuốc doxorubicin được sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác có độc tính chồng chéo, như tiêm tĩnh mạch liều cao cyclophosphamid hoặc các hợp chất anthracyclin (như: daunorubicin, idarubicin và/hoặc epirubicin), liều dùng của doxorubicin nên được giảm tới 30 – 60 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần.
  • Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều (như người bị suy giảm miễn dịch, người cao tuổi), liều thay thế là 15-20 mg/m2 bề mặt cơ thể mỗi tuần.
– Đường dùng bàng quang:
Thuốc Doxorubicin có thể được truyền nhỏ giọt vào bàng quang để điều trị ung thư bề mặt bàng quang hoặc dự phòng ung thư tái phát sau khi cắt qua niệu đạo ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao. Liều khuyến cáo để điều trị ung thư bề mặt bàng quang là truyền nhỏ giọt vào bàng quang liều 30 – 50 mg trong 25 – 50 ml dung dịch NaCl 0,9%. Nồng độ tối ưu khoảng 1 mg/ml. Thông thường, dung dịch này nên được lưu giữ trong bàng quang từ 1 – 2 giờ. Trong giai đoạn này, bệnh nhân nên được xoay 90 độ mỗi 15 phút. Bệnh nhân không nên uống bất kỳ chất lỏng nào trong 12 giờ trước khi điều trị để tránh thuốc bị pha loãng không mong muốn với nước tiểu. Việc này có thể giảm lượng nước tiểu khoảng 50 ml/giờ. Truyền nhỏ giọt có thể được lặp lại trong khoảng 1 tuần tới 1 tháng phụ thuộc vào mục đích điều trị là phòng bệnh hay trị bệnh.
– Điều chỉnh liều trên các đối tượng đặc biệt
* Cách dùng:
– Thuốc tiêm thuốc doxorubicin nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có trình độ và nhiều kinh nghiệm trong điều trị gây độc tế bào. Ngoài ra, bệnh nhân phải được theo dõi thận trọng và thường xuyên trong thời gian điều trị.
– Do nguy cơ của bệnh cơ tim thường gây tử vong, nguy cơ và lợi ích của bệnh nhân cần được xem xét trước khi điều trị.
– Thuốc Doxorubicin được sử dụng theo đường tĩnh mạch và truyền vào bàng quang; không được dùng đường uống, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm nội tủy. Thuốc Doxorubicin có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) trong vài phút hoặc truyền tĩnh mạch tới 1 giờ hoặc truyền tĩnh mạch liên tục đến 96 giờ.

Chống chỉ định thuốc Chemodox

Quá mẫn với thuốc doxorubicin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Thời kỳ mang thai và cho con bú.
– Chống chỉ định khi dùng đường tĩnh mạch:
+ Nhạy cảm với các anthracendion hoặc các anthracyclin khác.
+ Suy tủy xương có biểu hiện kéo dài và/hoặc viêm miệng nặng được gây ra do điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào khác và/hoặc chiếu xạ.
+ Điều trị trước đó với liều tích lũy tối đa của doxorubicin và/hoặc các anthracyclin khác (như daunorubicin, epirubicin, idarubicin) và các anthracenedion.
+ Nhiễm trùng toàn thân.
+ Suy gan nặng.
+ Loạn nhịp tim nặng, suy tim, nhồi máu cơ tim trước đó, bệnh tim do viêm cấp tính.
+ Khuynh hướng tăng xuất huyết.
+ Phụ nữ cho con bú.
– Chống chỉ định khi dùng đường bàng quang:
+ Các khối u xâm lấn xâm nhập vào bàng quang.
+ Viêm bàng quang.
+ Tiểu ra máu.
+ Khó đặt ống thông đường tiểu (như các khối u lớn trong bàng quang).
+ Phụ nữ cho con bú.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu.
– Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS được điều trị có hiệu quả với liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc hệ thống alpha-interferon.

Tác dụng phụ của thuốc Chemodox

Suy tủy, nhiễm độc cơ tim, rụng tóc, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, nước tiểu đỏ, dị ứng da, tăng amino acid, viêm niêm mạc, u thứ phát, xơ cứng mạch máu.

Tương tác thuốc 

Thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan. Cyclosporin. Digoxin. Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin.
Thuốc Chemodox mua ở đâu? giá bao nhiêu?
Liên hệ qua số hotline 0826 826 838 để biết được giá thuốc Chemodox 2mg/ml và địa chỉ mua hàng. 
Xem thêm: , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công