(New) Thuốc Uromitexan 400mg/4ml ( Mesna ) mua ở đâu, giá bao nhiêu ?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Uromitexan 400mg/4ml mua ở đâu? giá bao nhiêu? Công dụng của thuốc Uromitexan 400mg/4ml ?, Công dụng của Mesna ?, Tác dụng của thuốc Uromitexan 400mg/4ml?, Cách dùng thuốc Uromitexan ? Cách dùng thuốc Mesna ? Thuốc Mesna  mua ở đâu, giá bao nhiêu? Thuốc Uromitexan 400mg/4ml điều trị Ung thư bàng quang, ung thư máu

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Uromitexan 400mg/4ml giá bao nhiêu? Mua Thuốc Uromitexan 400mg/4ml ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thông tin về thuốc Uromitexan 400mg/4ml

  • Tên thuốc : Uromitexan
  • Thành phần : Mesna 
  • Hàm lượng :400mg/4ml
  • Nhóm thuốc : Thuốc ung thư
  • Quy cách đóng gói : Hộp 15 ống
  • Nhà sản xuất : Baxter Oncology GmbH – ĐỨC

Cơ chế hoạt động của thuốc Uromitexan 400mg .

  • Thuốc Mesna (natri 2 – mercapto ethan sulfonat) tương tác hoá học với các chất chuyển hoá độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu, ngăn ngừa hoặc giảm được tỷ lệ và mức độ độc đối với bàng quang do những thuốc này gây nên. 
  • Ngoài ra, thuốc mesna còn làm tăng đào thải cystein, chất này có thể phản ứng hoá học với acrolein góp phần vào tác dụng bảo vệ đường tiết niệu của thuốc Mesna.
  • Thuốc Mesna cũng có tác dụng tiêu chất nhầy, vì vậy được dùng làm thuốc long đờm.

Chỉ định điều trị của thuốc Uromitexan 400mg.

Thuốc Uromitexan  400mg/4ml với thành phần chính là  hóa chất Mesna  dùng để điều trị các bệnh lý sau.

  • Thuốc Uromitexan giúp phòng ngừa độc tính trên niệu đạo do dùng oxazaphosphorines (Holoxan, Endoxan, Ixoten).
  • Thuốc Uromitexan được sử dụng trong điều trị khối u, luôn dùng thuốc Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt. Các yếu tố nguy cơ chủ yếu là có xạ trị vùng chậu trước đây, viêm bàng quang do trước đây có dùng thuốc Holoxan, Endoxan hoặc Ixoten hoặc có tiền sử bệnh lý ở đường tiết niệu.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Uromitexan 400mg/4ml.

– Cách dùng:

  • Thuốc Uromitexan thường được dùng bằng đường tĩnh mạch ở người lớn với liều bằng 20% liều oxazaphosphorines vào thời điểm 0 (lúc bắt đầu dùng oxazaphosphorines) và vào lúc 4 giờ và 8 giờ.
  • Kinh nghiệm lâm sàng khi dùng ở trẻ em cho thấy rằng ở một số trường hợp cho Uromitexan với khoảng cách ngắn hơn giữa các lần dùng thì tốt hơn (thí dụ cách khoảng mỗi 3 giờ, tổng liều Uromitexan = 60% liều oxazaphosphorines).
  • Điều trị kìm tế bào với liều rất cao oxazaphosphorines (thí dụ trước khi ghép tủy), tổng liều Uromitexan có thể tăng đến 120 và 160% liều oxazaphosphorines. Đề nghị dùng như sau : sau khi cho 20% thuốc Uromitexan (tính toán dựa trên tổng liều oxazaphosphorines) vào thời điểm 0, liều còn lại sẽ được cho liên tục trong 24 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch.

– Tiêm tĩnh mạch trực tiếp có thể áp dụng:

  • Người lớn 3 x40% (vào thời điểm 0, 4, 8 giờ) hoặc 4 x 40% (vào thời điểm 0, 3, 6, 9 giờ) tương ứng. Trẻ em do thường đi tiểu hơn nên luôn cho tiêm tĩnh mạch trực tiếp mỗi 3 giờ (thí dụ 20% vào thời điểm 0, 1, 3, 6, 9, 12 giờ). Thay vì tiêm tĩnh mạch trực tiếp, có thể truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn 15 phút.
  • Khi truyền tĩnh mạch liên tục ifosfamide (Holoxan), sẽ có lợi khi cho Uromitexan vào thời điểm 0 sau khi đã tiêm tĩnh mạch trực tiếp 20% lúc khởi đầu (bắt đầu truyền tĩnh mạch, thời điểm 0), sau đó truyền tĩnh mạch cho đủ 100% liều ifosfamide, và tiếp tục với Uroprotector thêm 6 đến 12 giờ sau khi kết thúc truyền ifosfamide.

Tác dụng phụ của thuốc Uromitexan 400mg/4ml.

  • Thuốc Uromitexan có thể gây ra tác dụng phụ như: phản ứng tăng dị ứng, phản ứng da, niêm mạc với mức độ khác nhau (ngứa, đỏ da, nổi mụn nước), sưng mô tại chỗ (phù, nổi mề đay).
  • Trường hợp hiếm có hạ huyết áp và tăng nhịp tim trên 100 lần/phút (nhịp tim nhanh) do phản ứng tăng nhạy cảm cấp tính và trầm trọng (phản ứng phản vệ) và cũng có sự tăng tạm thời một số thử nghiệm chức năng gan (men gan).
  • Hiếm gặp trường hợp kích thích tĩnh mạch ở vị trí tiêm thuốc.
  • Khi dùng mesna liều cao tiêm tĩnh mạch và uống, ở liều duy nhất 60 mg/kg cân nặng cơ thể hoặc hơn có thể xuất hiện buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, nhức đầu, đau tay chân, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phản ứng da, kiệt sức và suy yếu.
  • Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.

Tương tác của thuốc Uromitexan 400mg/4ml.

  • Trong In vitro, Mesna có tương kỵ với cisplatin, carboplatin và nitrogen mustard.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

Thận trọng khi sử dụng thuốc Uromitexan 400mg/4ml.

  • Tác dụng bảo vệ của thuốc Uromitexan chỉ áp dụng cho đường tiết niệu. Tất cả các thận trọng khác được đề nghị khi dùng thuốc đều không bị ảnh hưởng và các đề nghị liên quan đến chúng vẫn còn hiệu lực.
  • Khi dùng thuốc Uromitexan để bảo vệ đường tiết niệu chỉ được áp dụng cho bệnh nhân sau khi đã phân tích kỹ lợi ích và nguy cơ và được giám sát về y tế.
  • Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc Uromitexan trong thời gian mang thai, trừ khi có chỉ định chặt chẽ.
  • Phụ nữ cho con bú: vì có khả năng có phản ứng bất lợi cho nhũ nhi, không nên sử dụng thuốc Uromitexan cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản thuốc Uromitexan.

  • Bảo quản tránh ánh sáng và để nơi cao ráo
  • Bảo quản ở nhiệt độ < 30°C
  • Để xa tầm tay trẻ em

 

 

                                 >>>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư mới nhất.

 

Xem thêm: , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công