Thông tin về thuốc Pemehope 100mg.
- Tên thuốc : Pemehope
- Thành phần : Pemetrexed
- Hàm lượng : 100mg
- Quy cách đóng gọi : Hộp 1 lọ
- Nhà sản xuất : Argentina
Cơ chế điều trị thuốc Pemehope 100mg.
Thuốc hóa chất Pemetrexed là một chất ức chế chuyển hóa tương tự folat, thể hiện tác động bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat cần thiết cho sự nhân đôi của tế bào.Trong tế bào, thuốc Pemetrexed được chuyển đổi thành các dạng polyglutamat nhờ enzym folylpolyglutamat synthetase.Sự polyglutamat hóa là một quá trình phụ thuộc thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào khối u và được cho là xảy ra ở mức độ thấp hơn trong các tế bào bình thường. Các chất chuyển hóa polyglutamat được cho là có thời gian bán thải nội bào gia tăng kết quả là kéo dài tác động của thuốc trong các tế bào ác tính.
Chỉ định điều trị thuốc Pemehope 100mg.
Thuốc Pemehope 100mg với thành phần chính là hóa chất Pemetrexed dùng điều trị các mặc bệnh sau :
- Thuốc Pemehope trong U trung biểu mô màng phổi ác tính (ung thư niêm mạc phổi thường do tiếp xúc với amiăng). Thuốc được sử dụng cùng với cisplatin ở những bệnh nhân chưa được hóa trị liệu trước đó và ung thư không thể được loại bỏ bằng phẫu thuật;
- Thuốc Pemehope trong Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, loại ung thư phổi không phải là tế bào nhỏ. Thuốc được sử dụng kết hợp với cisplatin ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó hoặc tự điều trị ở những bệnh nhân đã được điều trị chống ung thư trước đó.
- Thuốc Pemehope kết hợp với thuốc pembrolizumab (Keytruda) và hóa trị liệu bạch kim để điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn không di căn (NSCLC) không có quang sai khối u gen EGFR hoặc ALK.
Liều dùng và cách dùng thuốc Pemehope 100mg.
- Uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Tiêm IM vit B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).
- Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2 ALIMTA, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m2 cisplatin. Chống nôn và bù nước trước &/hoặc sau tiêm truyền cisplatin.
- Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2. Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.
Tác dụng phụ của thuốc Pemehope 100mg.
Thuốc Pemetrexed khi dùng thường có các tác dụng phụ như:
- Giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Tiêu chảy ,nôn , buồn nôn
- Bệnh thần kinh cảm giác
- Loạn thị giác
- Tăng Creatinin, rụng tóc.
- Viêm kết mạc, viêm họng.
Qúa liều của thuốc Pemehope 100mg.
Các triệu chứng khi xảy ra quá liều bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban. Các biến chứng dự đoán khi quá liều bao gồm suy tủy với các biểu hiện như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Ngoài ra, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt, tiêu chảy và/hoặc viêm niêm mạc có thể xảy ra. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế bào máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Nên xem xét sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic trong việc điều trị quá liều.
Thận trọng khi dùng thuốc Pemehope 100mg.
– Phụ nữ có thai
Dựa theo cơ chế tác động của thuốc, thuốc Pemetrexed có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Chưa đủ những nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Pemetrexed ở phụ nữ mang thai. Thuốc Pemetrexed có thể gây độc cho phôi thai, và gây quái thai ở chuột. Ở chuột, tiêm phúc mạc Pemetrexed lặp lại nhiều lần trong quá trình hình thành cơ quan có thể gây dị tật phôi thai (hình thành không hoàn chỉnh xương sên, xương hộp sọ) và hở hàm ếch. Độc tính trên phôi thai đặc trưng bằng sự gia tăng tỉ lệ chết phôi thai và giảm kích thước thai nhi. Nếu Pemetrexed được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân mang thai khi đang dùng thuốc, phải thông báo cho bệnh nhân những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng Pemetrexed.
– Phụ nữ cho con bú
Chưa biết thuốc Pemetrexed và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa ở người hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa và vì nguy cơ có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh, cần cân nhắc xem nên ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản và hạn dùng thuốc Pemehope 100mg.
-Bảo quản : Bảo quản trong bao bì kín. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
-Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
>>>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư phổi mới nhất.
Xem thêm:
Công dụng của thuốc Pemetrexed,
giá bao nhiêu ?,
là thuốc gì,
mua ở đâu ? Công dụng của thuốc Pemehope 100mg,
Tác dụng của thuốc Pemetrexed,
tác dụng của thuốc Pemetrexed? Thuốc Pemehope có tác dụng gì?Thuốc Pemehope 100mg điều trị ung thư ung thư phổi không tế bào nhỏ,
Thuốc Pemehope 100mg giá bao nhiêu,
Thuốc Pemetrexed mua ở đâu