Thông tin về thuốc KUPBLOICIN 15 I.U
- Tên thuốc : KUPBLOICIN
- Thành phần : Bleomycin
- Hàm lượng : 15 I.U
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 lọ
- Nhóm thuốc : Thuốc ung thư
- Nhà sản xuất : Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC
Cơ chế hoạt động của thuốc KUPBLOICIN.
Thuốc Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn DNA, một phần do thuốc liên kết trực tiếp với DNA và một phần do tạo thành các gốc tự do. Do ức chế sự tổng hợp DNA mà nó có tác dụng ức chế sự phân chia và tăng trưởng của tế bào khối u. Thuốc có tác dụng đặc hiệu trên DNA và không ảnh hưởng đến sự tổng hợp RNA hoặc protein của tế bào khối u. Tác dụng tối đa trong chu trình tế bào xảy ra trong pha M, và trong quá trình chuyển từ pha G1 đến pha S, nhưng pha G2 cũng rất nhạy cảm với thuốc bleomycin.
Chỉ định điều trị thuốc KUPBLOICIN.
Thuốc KUPBLOICIN 15 I.U với thành phần chính là bleomycin điều trị các bệnh lý sau :
- Ðiều trị carcinom tế bào vảy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn.
- Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
- Thuốc cũng có thể được dùng trong tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng.
- Thuốc lựa chọn hàng hai cho người bệnh mà bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó (dùng đơn độc hoặc phối hợp): Ðiều trị u hắc tố ác tính có di căn; carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang.
Liều dùng và cách dùng thuốc KUPBLOICIN.
– Liều dùng thuốc :
Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 đvqt ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau: Điều trị đơn chất: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 – 0,50 đvqt/kg (10 – 20 đvqt/m2), 1 – 2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375 – 0,50 đvqt/kg/ngày (15 – 20đvqt/m2/24 giờ) trong 4 – 5 ngày. Tổng liều tối đa là 400 đvqt. Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đvqt/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.
– Cách dùng thuốc :
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Kupbloicin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kupbloicin.
Tác dụng phụ của thuốc KUPBLOICIN.
- Khác với nhiều hóa trị liệu khác, bleomycin tương đối ít độc với tủy xương. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là những phản ứng trên da và phổi. Khoảng trên 50% người bệnh có thể gặp một vài phản ứng phụ. Quan trọng nhất là độc với phổi, có thể gặp trên 25% những người bệnh đã điều trị . Khoảng 10 – 15% trường hợp này tiến triển thành xơ hóa phổi và nên lưu ý rằng quá trình này có thể dẫn đến tử vong. Mức độ nhạy cảm của từng cá thể rất khác nhau, nhưng có nguy cơ cao trong trường hợp sử dụng tổng liều trên 200 đvqt. Thường gặp: Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng. Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước. Ít gặp: Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu. Tiêu hóa: viêm thực quản.
- Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc KUPBLOICIN.. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc KUPBLOICIN. không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc KUPBLOICIN.
Sử dụng hết sức thận trọng với những người bệnh bị suy thận và có bệnh phổi hoặc thận, người bệnh có u lympho, người bệnh trên 70 tuổi, người bệnh dùng đồng thời các thuốc độc với thận (như methotrexat liều cao, aminoglycosid). Tổng liều điều trị không vượt quá 400 đơn vị quốc tế. Nồng độ oxy trên 30% có nguy cơ cao gây xơ hóa phổi. Nguy cơ xơ hóa phổi cũng bị tăng lên trong trường hợp đã bị suy giảm chức năng phổi. Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư. Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.
Bảo quản thuốc KUPBLOICIN.
- Thuốc bột vô khuẩn bền vững ở nhiệt độ 2° C – 8° C và không được dùng khi hết hạn.
- Thuốc để tránh xa trẻ em
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc KUPBLOICIN mua ở đâu ?
Bạn chưa biết mua thuốc KUPBLOICIN ở đâu uy tín, chính hãng. Hãy đến với chúng tôi Banthuoc24h.com là địa chỉ mua thuốc điều trị ung thư uy tín nhất toàn quốc. Chúng tôi có 2 cơ sở chính và nhận giao thuốc miễn phí trên toàn quốc. Quý khách được kiểm tra thuốc trước khi thanh toán tiền.
- CS1: SN 136 đường Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
- CS2: Tòa nhà CT2 bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện Thoại: 0826 826 838
>>>>>Xem thêm thuốc điều trị máu mới nhất
Xem thêm:
Công dụng của thuốc KUPBLOICIN,
giá bao nhiêu ?,
là thuốc gì,
mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc KUPBLOICIN,
Tác dụng của thuốc Bleomycin,
tác dụng của thuốc KUPBLOICIN 15 I.U ? Thuốc KUPBLOICIN 15 I.U với thành phần chính là Bleomycin dùng điều trị bệnh ung thư máu,
Thuốc Bleomycin mua ở đâu,
Thuốc KUPBLOICIN 15 I.U giá bao nhiêu