(New) Thuốc Cytarabine-Belmed (Cytarabine) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Cytarabine- Belmed giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Cytarabine- Belmed? , Công dụng của thuốcCytarabine ,Tác dụng của thuốc Cytarabine ,Thuốc Cytarabine   mua ở đâu, giá bao nhiêu ? .Thuốc Cytarabine- Belmed  với thành phần chính là Cytarabine dùng trong điều trị bệnh bạch cầu không lymphocytic cấp tính, bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính và giai đoạn nổ của bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính.

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Cytarabine- Belmed giá bao nhiêu? Mua Thuốc Cytarabine- Belmed ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng ?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY …

Thông tin sản phẩm

(New) Thuốc Cytarabine-Belmed (Cytarabine) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

1.Thông tin thuốc Cytarabine-Belmed .

-Tên thuốc: Cytarabine-Belmed .

-Thành phần: Cytarabine.

-Hàm lượng : 100mg/5ml , 500mg và 1000mg.

-Nhà sản xuất:  Belmed- Belarus.

2.Cơ chế hoạt động của thuốc Cytarabine.

Cytarabine hoạt động thông qua tổn thương DNA trực tiếp và kết hợp vào DNA. Cytarabine gây độc tế bào cho nhiều loại tế bào động vật có vú tăng sinh trong nuôi cấy. Nó thể hiện tính đặc hiệu của pha tế bào, chủ yếu tiêu diệt các tế bào trải qua quá trình tổng hợp DNA (pha S) và trong một số điều kiện nhất định ngăn chặn sự tiến triển của các tế bào từ pha G1 sang pha S. Mặc dù cơ chế hoạt động chưa hoàn toàn được hiểu, nhưng có vẻ như cytarabine hoạt động thông qua sự ức chế DNA polymerase. Một sự kết hợp hạn chế, nhưng có ý nghĩa của cytarabine vào cả DNA và RNA cũng đã được báo cáo.

3. Chỉ định của thuốc Cytarabine

Hóa chất Cytarabine được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu không lymphocytic cấp tính, bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính và giai đoạn nổ của bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Cytarabine.

-Liều dùng cho người mắc bệnh bạch cầu cấp không phải thể lympho.

Đây là một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu, bạn sẽ được truyền tĩnh mạch liên tục 100 mg/m2 da/ngày (từ ngày 1 đến ngày 7) hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/m2 da mỗi 12 giờ (từ ngày 1 đến ngày 7) kết hợp với anthracycline

-Liều dùng cho người mắc bệnh ulympho không hodgkin.

Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm nhanh từ 5 đến 10 ngày. Đợt điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.

Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/ mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/ mm3.

Đối với bệnh bạch cầu/bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.

-Liều dùng cho bệnh nhân bạch cầu mãn tính.

Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh từ 5 đến 10 ngày. Đợt điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.

Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm truyền tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

Đối với bệnh bạch cầu hoặc bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.

-Liều dùng cho bệnh nhân ung thư bạch cầu tủy xương cấp tính.

Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liên tục 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm nhanh từ 5 đến 10 ngày. Khóa điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.

Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

Đối với bệnh bạch cầu/bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.

-Liều dùng cho người ung thư bạch cầu.

Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liên tục 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh từ 5 đến 10 ngày. Khóa điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.

Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

Đối với bệnh bạch cầu hoặc bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/mda trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.

Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu cấp thể không lympho :

Là một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu:

Trẻ được truyền tĩnh mạch liên tục 100 mg/m da/ ngày (ngày 1-7) hoặc tiêm tĩnh mạch  100 mg/m da mỗi 12 giờ (ngày 1-7) kết hợp với anthracycline.

-Liều dùng cho trẻ em có u lympho không Hodgkin:

Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, trẻ được tiêm tĩnh mạch  2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch tiêm tĩnh mạch  thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

-Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy xương cấp tính:

Đối với U Lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, trẻ được tiêm tĩnh mạch  2-3 g/m da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch  thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

-Liều dùng cho trẻ mắc bệnh ung thư bạch cầu màng não:

Các nhà sản xuất đã chỉ ra rằng các lượng dùng khác nhau từ 5 mg/m da đến 75 mg/m da đã được sử dụng tiêm màng não và tần suất tiêm thay đổi từ một lần một ngày trong 4 ngày đến tiêm một lần mỗi 4 ngày. Các nhà sản xuất đã cho biết thêm rằng nên tiêm 30 mg/m da mỗi 4 ngày cho đến khi xác định dịch não tủy đã bình thường trở lại, tiếp tục điều trị bổ sung với phương pháp điều trị thường xuyên được sử dụng nhất.

5. Chống chỉ định của thuốc:

Cytarabine có thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

6.Tác dụng phụ của thuốc Cytarabine.

Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt kèm buồn nôn, nôn và đau đầu;
  • Gặp vấn đề với tầm nhìn hoặc thính giác;
  • Mất khả năng cử động bất kỳ bộ phận nào của cơ thể;
  • Mất kiểm soát ruột hoặc bàng quang;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung;
  • Lú lẫn, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Gặp khó khăn khi đứng hoặc đi bộ;
  • Động kinh (co giật);
  • Đau hay rát khi đi tiểu;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu
  • Cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ nhiều mồ hoặc da bị nóng và khô.-

-Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, yếu trong người, khó nhớ;
  • Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn nhẹ;
  • Đau lưng, đau ở cánh tay hoặc chân;
  • Nhức đầu;
  • Khó ngủ (mất ngủ).

-Không phải ai cũng  gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

7. Tương tác của thuốc Cytarabine.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

8. Bảo quản thuốc Cytarabine.

Thuốc Cytarabine được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

>>> Xem ngay thuốc điều trị bệnh bạch cầu không lymphocytic cấp tính tốt nhất hiện nay? 

 

Xem thêm: , , , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công