(New) Thuốc Calcium Folinate 100mg & 50mg ( Calci folinate) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Calcium folinat  giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu. Công dụng của thuốc Calcium folinat , Công dụng của thuốc Calci folinate ,Tác dụng của thuốc Calci folinate ,Thuốc Calci folinate mua ở đâu, giá bao nhiêu .Thuốc Calcium folinat  với thành phần chính là Calci folinate  dùng trong điều trị bệnh thiếu máu và phối hợp với 5-Fu để điều trị ung thư đại trực tràng.

Thông tin sản phẩm

1.Thông tin về thuốc Calcium Folinate .

  • Tên thuốc : Calcium Folinate
  • Thành phần : Calci folinate
  • Hàm lượng : 100mg/10ml & 50mg/5ml
  • Nhà sản xuất : Hospira – Úc.

2.Cơ chế hoạt động của thuốc Calcium Folinate.

Calci folinat  là dẫn chất của axit tetrahydrofolic, dạng khử của axit folie, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của axit nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt axit folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của axit tetrahydrofolic nên axit folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng axit folic (như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô.

3.Chỉ định của thuốc Calcium Folinate .

-Phòng và điều trị ngộ độc các thuốc đối kháng axit folie (VD. Khi dùng liều cao methotrexat, trimetrexat, trimethoprim, và pyrimetamin). Ngăn ngừa tác dụng độc tính của methotrexat khi nâng liều.

-Điều trị ung thư đại trực tràng muộn (trong điều trị kết hợp với fluorouracil).

-Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic (bao gồm cả thiếu máu do hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng, có thai, bệnh viêm ruột loét miệng, trẻ nho (infant) trong trường hợp thiếu dihydrofolat reductase do di truyền).

4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Calcium Folinate .

*Liều dùng :

-Liều của Calcium Folinate  biểu thị theo acid folinic

Điều trị bổ trợ calcifolinat phai được dùng đường tiêm trên các bệnh nhân bị hội chứng kém hấp thu hoặc các rối loạn dạ dày – ruột khác khi sự hấp thu đường ruột không đảm bảo. Liễu dùng trên 25-50 mg nên được tiêm do sự hấp thu calcifolinat trong ruột bị bão hòa.

-Giải độc bằng Calcium Folinate qua điều trị bằng Methotrexade.

Điều trị bổ trợ với calci folinat là cần thiết khi methotrexat được dùng với liều lớn hơn 500 mg/m2 diện tích bề mặt có thể và nên được cân nhắc với các liều methotrexat từ 100mg – 500mg/m2 diện tích bề mặt cơ thẻ. Liều và thời gian sử dụng của calci folinat chủ yếu tùy thuộc vào loại và liều điều trị methotrexat, sự xuất hiện của các triệu chứng nhiễm độc, và khả năng bài tiết methotrexat của từng bệnh nhân. Theo quy định. liều đầu của calci folinat là 15 mg (6-12 mg/m2) được truyền trong vòng 12-24 giờ (chậm nhất là 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền methotrexat để cho methotrexat phát huy tác dụng điều trị ung thư (tác dụng này bị trung hòa nếu dùng axit folinic đồng thời.

*Cách dùng:

Thuốc có thể dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Không tiêm trong tủy sống.

Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, do thuốc tiêm có chứa calcifolinat nên không được tiêm tĩnh mạt calci folinat quá 160mg/phút. Để chuẩn bị dung dịch tiêm, hòa tan 100 mg hoạt chất trong lọ với 100 ml nước pha tiêm vô khuẩn để thu được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml. Dung dịch đã điều kiện vô khuẩn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30°C. Trước khi truyền tĩnh mạch thuốc có thê được pha loãng với một dung dịch truyền tĩnh mạch đẳng trương vô khuẩn, không chất bảo quản như dextrose 5% hoặc natri chlorid 0,9% pha tiêm. Nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha. Trường hợp không dùng ngay có thể bảo quản ở điều kiện vô khuẩn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30°C.

5.Chống chỉ định của thuốc Calcium Folinate

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12

6.Tác dụng phụ của thuốc Calcium Folinate

Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)

7.Tương tác thuốc Calcium Folinate

Tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống

8.Bảo quản thuốc Calcium Folinate .

Thuốc Calcium Folinate được bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 8°C.

 

>>>>> Xem thêm thuốc điều trị máu mới nhất.

Xem thêm: , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công