New! Thuốc Bleomycin 15IU – Kupbloicin công ty nhập khẩu mua ở đâu?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Kupbloicin 15Units  giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?

Công dụng của thuốc Bleomycin 15Units.

Tác dụng của thuốc Bleomycin 15 IU.

Thuốc Bleomycin công ty nhập khẩu chính hãng mua ở đâu, giá bao nhiêu ? .

Thuốc Kupbloicin 15Units  với thành phần chính là Bleomycin được sử dụng trong điều trị u lympho, ung thư biểu  mô tế bào vảy , trong bệnh ung thư thực quản ….

Thông tin sản phẩm

Thuốc Kupbloicin – Bleomycin 15IU công ty nhập khẩu chính hãng mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ

Thành phần thuốc Kupbloicin 15IU

Bleomycin sulfate 15 IU
SĐK:VN-4507-07
Nhà sản xuất: Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC Estore>
Nhà đăng ký: Korea United Pharm Inc Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định thuốc Kupbloicin 15 IU

Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn.
Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng.
Thuốc lựa chọn hàng hai cho người bệnh mà bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó (dùng đơn độc hoặc phối hợp): Điều trị u hắc tố ác tính có di căn; carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang.

Thuốc Bleomycin được công ty nhập khẩu chính                                     hãng

Liều lượng – Cách dùng thuốc Kumbloicin 15IU

Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 đvqt ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau:
Điều trị đơn chất: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 – 0,50 đvqt/kg (10 – 20 đvqt/m2), 1 – 2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375 – 0,50 đvqt/kg/ngày (15 – 20đvqt/m2/24 giờ) trong 4 – 5 ngày.
Tổng liều tối đa là 400 đvqt.
Điều trị phối hợp:
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đvqt/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.

Chống chỉ định thuốc Bleomycin 15IU

Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm mạnh.
Người mang thai hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc Kupbloicin

Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.

Tác dụng phụ:

Khác với nhiều hóa trị liệu khác, bleomycin tương đối ít độc với tủy xương. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là những phản ứng trên da và phổi.
Khoảng trên 50% người bệnh có thể gặp một vài phản ứng phụ. Quan trọng nhất là độc với phổi, có thể gặp trên 25% những người bệnh đã điều trị . Khoảng 10 – 15% trường hợp này tiến triển thành xơ hóa phổi và nên lưu ý rằng quá trình này có thể dẫn đến tử vong. Mức độ nhạy cảm của từng cá thể rất khác nhau, nhưng có nguy cơ cao trong trường hợp sử dụng tổng liều trên 200 đvqt.
Thường gặp:
Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm.
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng.
Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước.
Ít gặp:
Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: viêm thực quản.

Chú ý đề phòng:

Sử dụng hết sức thận trọng với những người bệnh bị suy thận và có bệnh phổi hoặc thận, người bệnh có u lympho, người bệnh trên 70 tuổi, người bệnh dùng đồng thời các thuốc độc với thận (như methotrexat liều cao, aminoglycosid).
Tổng liều điều trị không vượt quá 400 đơn vị quốc tế. Nồng độ oxy trên 30% có nguy cơ cao gây xơ hóa phổi. Nguy cơ xơ hóa phổi cũng bị tăng lên trong trường hợp đã bị suy giảm chức năng phổi.
Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư.
Thời kỳ cho con bú:
Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.

Bảo quản:

Thuốc bột vô khuẩn bền vững ở nhiệt độ 2 độ C – 8 độ C và không được dùng khi hết hạn.
Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.
Xem thêm: , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công