1.Thông tin thuốc Anzatax .
- Tên Thuốc : Anzatax
- Thành phần: Paclitaxel
- Hàm lượng : Anzatax 150mg/25ml, 100mg/16,7ml ,30mg/5ml
2.Chỉ định của thuốc Anzatax.
- Ung thư biểu mô buồng trứng .
– Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatine.
– Trong trị liệu thứ nhì, ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.
– Trong điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, có hạch dương tính, dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine.
– Trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
– Anzatax(Paclitaxel) dùng chung với cisplatine, được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được.
Ngoài ra, Anzatax(Paclitaxel) còn dùng để điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS,ung thư thực quản , ung thư dạ dày
3.Liều dùng và cách dùng của thuốc Anzatax.
Trước mỗi chu kỳ điều trị, dùng Dexamethasone 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Promethazine 25 – 50mg hay chất kháng H1 thích hợp khác tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Cimetidine 300mg hay Ranitidine 50mg tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel 30 phút.
-Ung thư buồng trứng: 135 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ, tiếp theo Cisplatin 75 mg/m2. Lặp lại cách mỗi 3 tuần.
-Ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn: liều đơn 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Lặp lại cách mỗi 3 tuần nếu dung nạp. Bệnh nhân dung nạp được điều trị tới 9 chu kỳ, nhưng đợt điều trị tối ưu chưa được xác định.
-Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần.
-Ung thư vú có hạch dương tính: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần trong 4 đợt sau 24 giờ dùng phác đồ doxorubicin kết hợp cyclophosphamide.
Pha loãng khi tiêm truyền tĩnh mạch
Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ từ 0,3 đên 1,2mg/ml
Tránh tiếp xúc dung dịch Anzatax(Paclitaxel) với dụng cụ, dây truyền dịch, máy móc làm bằng nhựa PVC.
4. Chống chỉ định của thuốc Anzatax.
Chống chỉ định Paclitaxel cho những bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn cảm nặng với Anzatax(Paclitaxel) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với huile de ricin polyoxyethylene (Crémophor EL).
– Không được điều trị bằng Anzatax(Paclitaxel) ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 .
– Phụ nữ có thai hay cho con bú
5.Tương tác của thuốc Anzatax.
Sự thanh thải của Anzatax(Paclitaxel) không bị ảnh hưởng do việc dùng Cimetidin trước đó.
Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Anzatax(Paclitaxel) phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Anzatax(Paclitaxel) được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Anzatax(Paclitaxel) được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải củaAnzatax(Paclitaxel) được ghi nhận giảm 20% nếu Anzatax(Paclitaxel) được dùng sau cisplatine.
Sự đào thải của Anzatax(Paclitaxel) không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).
6.Tác dụng phụ của thuốc Anzatax.
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (hay gặp nhất là khó thở, giảm huyết áp và đau tức ngực).
- Ức chế tủy xương: giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, thiếu tiểu cầu, thiếu máu.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, đường tiểu và nhiễm trùng máu.
- Bệnh lý thần kinh: tê, động kinh, hoặc tắc liệt ruột và giảm huyết áp thế đứng. Hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
- Đau nhức khớp và cơ thường nhẹ và ngắn hạn.
- Tăng men gan.
- Nôn/ói, tiêu chảy và viêm niêm mạc.
- Có thể viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền. Rụng tóc.
7. Thận trọng khi dùng Anzatax.
Việc chỉ định chỉ dành cho các chuyên viên có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu trong ung thư.
Chỉ lặp lại đợt điều trị khi bạch cầu trung tính tối thiểu 1,5 × 109 tế bào/L (1500 tế bào/mm3) và tiểu cầu tối thiểu 100 x 109 tế bào/L (100000 tế bào/mm3).
Nếu bạch cầu trung tính giảm < 0,5 x 109 tế bào/L trong 7 ngày hay hơn hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng: giảm 20% liều trong các đợt kế tiếp.
Nếu có cơn đau bụng hoặc dấu hiệu hay triệu chứng nào khác, cần cảnh giác về tình trạng thủng ruột.
Không tiêm thuốc qua tủy sống, màng phổi hay màng bụng.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú (ngưng cho con bú). Không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
8.Bảo quản thuốc Anzatax.
Thuốc Anzatax(Paclitaxel) được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trưc tiếp
9.Thuốc Anzatax mua ở đâu ?
Bạn chưa biết mua Thuốc Anzatax(Paclitaxel) ở đâu uy tín, chính hãng. Hãy đến với chúng tôi Banthuoc24h.com là địa chỉ mua thuốc điều trị ung thư uy tín nhất toàn quốc. Chúng tôi có 2 cơ sở chính và nhận giao thuốc miễn phí trên toàn quốc. Quý khách được kiểm tra thuốc trước khi thanh toán tiền.
- CS1: SN 136 đường Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
- CS2: Tòa nhà CT2 bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện Thoại: 0826 826 838
>>> Xem thêm các thuốc điều trị ung thư tốt nhất.
Xem thêm:
100mg/16,
30mg/5ml giá bao nhiêu,
7ml,
7ml ? Thuốc Anzatax với thành phần chính là Paclitaxel dùng điều trị bệnh ung thư vú,
buồng trứng,
Công dụng của thuốc Anzatax 100mg/16,
giá bao nhiêu ?,
là thuốc gì,
mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Anzatax 100mg/16,
phổi,
tác dụng của thuốc Anzatax 100mg/16,
Tác dụng của thuốc Paclitaxel,
tác dụng phụ của thuốc Anzatax,
Thuốc Anzatax 150mg/25ml,
thuốc anzatax điều trị bện gì,
thuốc paclitaxel mua ở đâu