(New) Thuốc Abirapro 250mg ( Abiraterone Acetate ) mua ở đâu, giá bao nhiêu ?

Giá bán: Liên hệ

Thuốc Abirapro 250mg giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu ?. Công dụng của thuốc Abirapro  , Công dụng của thuốc Abiraterone Acetate ,Tác dụng của thuốc Abiraterone Acetate ,Thuốc Abiraterone  mua ở đâu, giá bao nhiêu ? ,tác dụng của thuốc Abirapro ? Thuốc Abirapro 250mg  với thành phần chính là Abiraterone Acetate dùng điều trị bệnh ung thư tiền liệt tuyến.

Khách hàng liên hệ qua 0826.826.838 để được tư vấn Thuốc Abirapro 250mg giá bao nhiêu? Mua Thuốc Abirapro  ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng ?

Banthuoc24h.com bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện 103, Bệnh viên ĐHY ….

Thông tin sản phẩm

Thuốc Abirateron 250mg ( Abirapro) điều trị ung thư tiền liệt tuyến.

Với sự tiến bộ của ngành y tế, việc điều trị bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến đã có những tín hiệu tích cực. 

Thuốc Abirateron điều trị ung thư tiền liệt tuyến mang lại hiệu quả cao và cải thiện tốt chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Thông tin về thuốc Abirapro 250mg.

  • Tên thuốc : Abirapro
  • Thành phần : Abiraterone Acetate
  • Hàm lượng : 250mg
  • Quy cách đống gói : Hộp 120 viên
  • Nhóm thuốc : Thuốc ung thư
  • Nhà sản xuất : Glenmark – India.

Cơ chế hoạt động của thuốc Abirapro 250mg.

  • Thuốc Abiraterone acetate được chuyển hóa thành abiraterone, một chất ức chế sinh tổng hợp androgen. Cụ thể, hoạt chất ức chế chọn lọc enzym 17α-hydroxylase / C17,20-lyase (CYP17). Enzyme này được thể hiện và cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp androgen trong các mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt.
  • CYP17 xúc tác quá trình chuyển đổi pregnenolone và progesterone thành các tiền chất testosterone, DHEA và androstenedione, tương ứng bằng cách 17α-hydroxyl hóa và phân cắt liên kết C17,20. Sự ức chế CYP17 cũng dẫn đến tăng sản xuất mineralocorticoid bởi tuyến thượng thận.

Chỉ định điều trị của thuốc Abirapro 250mg

Thuốc Abirapro 250mg với thành phần chính là Abiraterone Acetate được kết hợp với prednisone để điều trị bệnh ung thư tiền liệt tuyến ở giai đoạn di căn và việc điều trị bằng phẫu thuật không có tác dụng làm giảm nồng độ testosterone ở nam giới.

 

Liều dùng và cách dùng của thuốc Abirapro.

– Liều dùng : 

  • Liều abiraterone duy nhất 1000 mg (4 viên)/ngày. Liều prednisone hoặc prednisolone: 5 mg/ngày (ung thư mới chẩn đoán, di căn, nguy cơ cao còn nhạy cảm với nội tiết) hoặc 10 mg/ngày (ung thư kháng cắt tinh hoàn di căn).
  • Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng bệnh hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất.

– Cách dùng :

  • Nên uống thuốc abiraterone lúc đói, không được ăn ít nhất 2 giờ trước và 1 giờ sau khi uống thuốc Abiraterone. Khi uống thuốc Hóa chất Abiraterione cùng bữa ăn sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.
  • Không được nhai hoặc nghiền thuốc trước khi nuốt, phải nuốt trọn vẹn viên thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Abirapro 250mg.

  • Chống chỉ định bao gồm quá mẫn cảm với abiraterone acetate. Mặc dù các tài liệu nói rằng không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang hoặc có thể mang thai, không có lý do y tế nào mà bất kỳ người phụ nữ nào cũng nên dùng.
  • Phụ nữ đang mang thai thậm chí không nên chạm vào thuốc Abirapro trừ khi họ đang đeo găng tay.
  • Các cảnh báo khác bao gồm suy gan nặng cơ bản, dư thừa khoáng chất, bệnh tim mạch bao gồm suy tim và tăng huyết áp, hạ kali máu không được điều trị và suy tuyến thượng thận.

Tác dụng phụ của thuốc Abirapro.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Hạ kali máu
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh tiêu chảy
  • Phù ngoại biên
  • Tăng triglyceride máu
  • Nhiễm trùng huyết, suy tim
  • Đau thắt ngực, tiểu máu
  • Chứng loạn nhịp tim
  • Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh
  • Chứng khó tiêu (khó tiêu)
  • Phát ban, gãy xương
  • Alanine aminotransferase tăng
  • Aspartate aminotransferase tăng

Thận trọng khi dùng thuốc Abirapro.

  • Không được sử dụng thuốc abiraterone cho phụ nữ có thai, sắp có thai hoặc cho con bú vì có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ mang thai trong trường hợp bắt buộc phải tiếp xúc với trực tiếp với thuốc abiraterione cần phải dùng gang tay, khẩu trang để bảo vệ.
  • Trong thời gian sử dụng và trong vòng 1 tuần sau khi dừng điều trị bằng thuốc, cần sử dụng các biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục, nam giới cần dùng bao cao su.
  • Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Abirapro, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Bệnh nhân suy tim, đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định, gần đây bị nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất, suy thận nặng, có tiền sử bệnh tim mạch, đang dùng glycosid trợ tim hoặc thuốc đã biết có liên quan bệnh cơ/tiêu cơ vân.
  • Định lượng transaminase huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và mỗi tháng sau đó.
  • Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao suy tim sung huyết: Theo dõi HA, kali huyết thanh và tình trạng giữ nước định kỳ mỗi tháng (hoặc mỗi 2 tuần trong 3 tháng điều trị đầu tiên và sau đó hàng tháng
  • Không bắt đầu đợt điều trị Ra-223 tiếp theo trong tối thiểu 5 ngày sau lần dùng Abiraterone Acetate+prednisone/prednisolone cuối.
  • Không nên dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
  • Nên cân nhắc sử dụng ở bệnh nhân ăn kiêng natri (có 27.2mg natri/liều 4 viên), ngừng điều trị nếu có suy tim đáng kể.

Tương tác của thuốc Abirapro.

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc, hoặc tăng những tác dụng phụ. Bạn có thể tương tác với bất kỳ loại thuốc nào, vì vậy bạn hãy lập danh sách tất cả những loại thuốc mà bạn đang dùng trong đó có cả thuốc kê theo đơn và không theo đơn, thuốc nam, thảo dược…Bạn không được tự ý sử dụng hay ngưng thuốc khi chưa được sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Ngoài ra cần tham khảo ý kiến của các bác sỹ về những loại thức ăn hay đồ uống như rượu bia làm ảnh hưởng đến thuốc.Tình trạng sức khỏe của bạn cũng là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến thuốc này. Hãy báo cho bác sỹ biết về tình trạng sức khỏe của bạn như: mắc các bệnh về thận, tuyến yên, nhồi máu cơ tim, suy tim, các bệnh về mạch máu, tim, huyết áp, … Người sử dụng thuốc cần thận trọng, thuốc có thể làm cho những tình trạng này càng trầm trọng hơn
  • Abiraterone  có thể tương tác với các thuốc vitamin hoặc các sản phẩm thảo dược .

Bảo quản thuốc Abirapro

  • Đọc tất cả thông tin về bệnh nhân, hướng dẫn thuốc, và bảng hướng dẫn cung cấp cho bạn. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào.
  • Bảo quản ở nhiệt độ < 25°C 
  • Nhiệt độ cho phép trong phạm vi từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
  • Tránh xa tầm tay trẻ em. 

 

                                         >>>>>Xem thêm thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt mới nhất 

Xem thêm: , , , , , , ,
Số điện thoại
0826.826.838

Đã đặt hàng thành công