1.Thông tin về thuốc Dyronib 50mg.
- Tên thuốc: Dyronib
- Thành phần: Dasatinib
- Hàm lượng: 50mg
- Nhà sản xuất: HETERO – INDIA
2. Cơ chế hoạt động của thuốc Dasatinib.
Dyronib (Dasatinib) được dùng để trị một số bệnh ung thư (ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho) khi các phương pháp điều trị ung thư khác không hiệu quả.Dyronib (Dasatinib) hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngưng sự phát triển của các tế bào ung thư. Dasatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase.
3.Chỉ định dùng thuốc Dasatinib.
Dyronib (Dasatinib) điều trị của người lớn bị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, tăng tốc, hoặc myeloid hoặc bạch cầu mãn tính với kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó. Cũng được chỉ định để điều trị cho người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính nhiễm sắc thể dương tính với kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó.
Đối với điều trị của người lớn bị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, tăng tốc, hoặc myeloid hoặc bạch cầu mãn tính với kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó. Cũng được chỉ định để điều trị cho người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính nhiễm sắc thể dương tính với kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó.
Thuốc Dasatinib điều trị ung thư bạch cầu
4.Liều dùng và cách dùng của thuốc Dasatinib.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu.
- Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn mãn tính: 100mg mỗi ngày 1 lần.
- Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn tăng tốc, CML dạng tủy hoặc CML ở giai đoạn bùng nổ tế bào lympho, Ph+ALL: 140 mg mỗi ngày 1 lần.
-Liều cho trẻ em mắc CML hoặc Ph + ALL giai đoạn mãn tính dựa trên trọng lượng cơ thể.
- Từ 10 đến dưới 20 kg là: 40mg mỗi ngày một lần.
- Từ 20 đến dưới 30 kg là: 60mg mỗi ngày một lần.
- Từ 30 đến dưới 45 kg là: 70mg mỗi ngày một lần.
- Ít nhất 45 kg là: 100mg mỗi ngày một lần.
Không nên dùng thuốc này cho trẻ em nặng dưới 10 kg.
Tùy thuộc vào cách bạn đáp ứng với điều trị, bác sĩ có thể điều chỉnh liều dùng của bạn cao hơn hoặc thấp hơn hoặc thậm chí dừng điều trị trong thời gian ngắn.
5.Tác dụng phụ của thuốc Dasatinib.
-Tác dụng phụ phổ biến thường sảy ra với người lớn.
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Phát ban da
- Khó thở
- Mệt mỏi
- Buồn nôn
- Đau cơ
-Tác dụng phụ phôr biến sảy ra với trẻ em bao gồm.
- Số lượng bạch cầu thấp với sốt
- Bệnh tiêu chảy
- Buồn nôn
- Nôn
- Đau cơ
- Đau bụng
- Ho
- Đau đầu
- Phát ban
- Mệt mỏi
- Táo bón
6. Chống chỉ định của thuốc Dyronib 50mg.
- Bị dị ứng với Dyronib (Dasatinib) hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
- Không cho thuốc này cho trẻ nhỏ hơn một tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú hông nên dùng Dyronib (Dasatinib).
7.Tương tác thuốc Dyronib 50mg.
Những loại thuốc này không được sử dụng với Dyronib (Dasatinib):
- Ketoconazole, itraconazole: những loại thuốc chống nấm
- Erythromycin, clarithromycin, telithromycin: những loại kháng sinh
- Ritonavir: thuốc kháng vi-rút
- Phenytoin, carbamazepine, phenobarbital: những thuốc điều trị cho bệnh động kinh
- Rifampicin: thuốc điều trị bệnh lao
- Famotidine, omeprazole: những loại thuốc ngăn chặn axit dạ dày
- John’s wort: một chế phẩm thảo dược mà không cần toa, được sử dụng để điều trị trầm cảm.
8.Bảo quản thuốc Dyronib 50mg.
Thuốc phải được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C
Thuốc Dyronib (Dasatinib) giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Dyronib ở đâu uy tín? Thuốc Dasatinib xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Dyronib (Dasatinib) có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Dyronib (Dasatinib) chính hãng và thuốc Dyronib (Dasatinib) giả? Thuốc điều trị ung thư có an toàn? Vui lòng liên hệ với Banthuoc24h theo số hotline 0826.826.838 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất.Banthuoc24h.com xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
>>>>>>> Xem thêm thuốc điều trị ung thư máu mới nhất