Thuốc Ribometa 4mg/5ml (Zoledronic acid) mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Thuốc Ribometa 4mg/5ml với thành phần chính là Zoledronic Acid được chỉ định với nhứng bệnh nhân với hội chứng tăng calci máu đối với những bệnh nhân ung thư. Zoledronic Acid cũng được kết hợp với hóa trị liệu với nhưng bệnh nhân ung thư di căn xương…
1.Thông tin về thuốc Ribometa .
- Tên thuốc: Ribometa
- Thành phần: Zoledronic Acid
- Hàm lượng: 4mg/5ml
- Nhà sản xuất: Bồ Đào Nha
2.Cơ chế hoạt động của thuốc Ribometa. Thuốc Ribometa chống hủy xương như thế nào?
Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) thuộc nhóm thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa, phân nhóm thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương.
Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) thuộc nhóm bisphosphonat. Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) làm giảm nồng độ canxi cao trong máu bằng cách làm giảm lượng canxi từ xương đi vào máu. Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) cũng hoạt động bằng cách làm chậm sự phân hủy xương do ung thư để ngăn ngừa gãy xương.
3.Chỉ định sử dụng của thuốc Ribometa.
Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) được dùng để điều trị chứng tăng canxi máu (hypercalcemia) có thể xảy ra ở những bệnh nhân ung thư. Hóa chất zoledronic cũng được sử dụng kết hợp với hóa trị liệu ung thư để điều trị các vấn đề về xương có thể xảy ra do đa u tủy và các loại bệnh ung thư khác đã lan truyền đến xương (như ung thư vú, phổi).
4. Tác dụng phu của thuốc Ribometa.
Phù ngoại biên, giảm cân, đau bụng, táo bón, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, suy nhược thần kinh, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, độc với thận, mệt mỏi, sốt.
Nghiêm trọng: Rung nhĩ, rối loạn nhịp tim. Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hạ calci máu, hoại tử xương hàm, nhức gân, tai biến mạch máu não, co giật, khó thở.
5.Liều dùng và cách dùng của thuốc Ribometa.
-Người lớn: liều dùng thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) với bệnh nhân chống hủy xương trong bệnh lý ung thư
– Tăng calci máu do ung thư: 4 mg. Có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày ở người bệnh calci máu không trở về hoặc giữ ở mức bình thường. Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở người bệnh u ác tính tiến triển liên quan đến xương: 4 mg, mỗi 3 – 4 tuần.
– Điều trị và dự phòng loãng xương: 5 mg 1 lần/năm (tối đa 3 liều).
– Bệnh Paget xương: 5 mg liều duy nhất.
-Trẻ em :
Không có chỉ định dùng thuốc.
-Cách dùng trong chống hủy xương.
– Aclasta: Không cần pha loãng;Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid): Hoàn nguyên trong 5 ml nước cất pha tiêm được cung cấp kèm, sau đó pha loãng với 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Không trộn lẫn dung dịch truyền chứa calci, hoặc ion dương hóa trị 2 (như Ringer Lactate). Không pha trộn hoặc truyền cùng thuốc khác.
– Truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 15 phút.
6. Chống chỉ định của thuốc Ribometa.
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với biphosphonate khác, hạ calci máu, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
7.Bảo quản thuốc Ribometa (Zoledronic Acid)
Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa ánh sáng trực tiếp.
8. Thuốc Ribometa (Zoledronic Acid) mua ở đâu ?
Bạn chưa biết mua Ribometa (Zoledronic Acid) ở đâu uy tín, chính hãng. Hãy đến với chúng tôi Banthuoc24h.com là địa chỉ mua thuốc điều trị ung thư uy tín nhất toàn quốc. Chúng tôi có 2 cơ sở chính và nhận giao thuốc miễn phí trên toàn quốc. Quý khách được kiểm tra thuốc trước khi thanh toán tiền.
- CS1: SN 136 đường Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
- CS2: Tòa nhà CT2 bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện Thoại: 0826 826 838
>>> Xem ngay thuốc điều trị chống hủy xương tốt nhất hiện nay?
Xem thêm:
Chỉ định thuốc Ribometa?,
là thuốc gì,
mua ở đâu?.Giá thuốc Zoledronic Acid điều trị ung thư với bệnh nhân di căn xương.,
Tác dụng của thuốc Ribometa,
Thuốc Ribometa giá bao nhiêu