Thuốc Meronem mua ở đâu? giá bao nhiêu?
MERONEM 1G – bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn
Thông tin cơ bản thuốc Meronem 1g
- Thành phần : Meropenem
- Đóng gói: 10 lọ/hộp
- Nhà sản xuất: Astra Zeneca
Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Meronem 1g
Meropenem trihydrat 1140 mg tương đương với Meropenem khan 1000 mg
Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ 20 mL, hộp 1 lọ 20 mL,
Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 lọ 30 mL, hộp 1 lọ 30 mL
Viêm phổi & viêm phổi bệnh viện. Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng, ổ bụng có biến chứng, phụ khoa, da & cấu trúc da có biến chứng. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn huyết. Người lớn sốt giảm bạch cầu nghi nhiễm khuẩn: đơn trị liệu hay phối hợp với kháng virus/nấm. Đơn trị liệu/phối hợp kháng khuẩn khác trong nhiễm khuẩn hỗn hợp, xơ hóa nang & nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính.
Liều dùng thuốc Meronem
Người lớn & trẻ em > 50kg: Viêm phổi, nhiễm khuẩn niệu, phụ khoa, da & cấu trúc da: IV 500 mg mỗi 8 giờ. Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: IV 1 g mỗi 8 giờ. Xơ hóa nang: 2 g mỗi 8 giờ. Viêm màng não: 2 g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa: người trưởng thành: ít nhất 1 g mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày chia 3 lần) và trẻ em: ít nhất 20 mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 120 mg/kg/ngày chia 3 lần). Suy thận: 1 đơn vị liều: 500 mg, 1 g hay 2 g mỗi 12 giờ (CLCr 26-50mL/phút), ½ đơn vị liều mỗi 12 giờ (CLCr 10-25mL/phút), ½ đơn vị liều mỗi 24 giờ (CLCr < 10mL/phút). Trẻ 3 tháng-12t.: 10-20 mg/kg/8 giờ. Viêm màng não: 40 mg/kg/8 giờ.
Cách dùng thuốc Meronem
Tiêm tĩnh mạch khoảng 5 phút: pha trong nước vô khuẩn, Truyền tĩnh mạch khoảng 15-30 phút: có thể pha với dịch truyền tương thích.
Chống chỉ định thuốc Meronem
Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược, thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem khác. Mẫn cảm trầm trọng (như phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác (như penicillin hay cephalosporin).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Meronem
Không sử dụng đồng thời acid valproic/natri valproat. Không sử dụng trong nhiễm khuẩn Staphylococcus đề kháng với methicillin & trẻ < 3 tháng. Tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Bệnh gan. Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú. Hiếm gặp co giật trong quá trình điều trị với carbapenem, bao gồm meropenem.
Phản ứng có hại khi sử dụng thuốc Meronem:
Thường gặp: Tăng tiểu cầu, nhức đầu, tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng, tăng men alanin aminotransferase (ALT), aspartat aminotransferase (AST), tăng nồng độ alkalin phosphatase trong máu, tăng lactat dehydrogenase trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase (GGT), phát ban, ngứa, viêm, đau tại nơi tiêm. Ít gặp: Nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính, dị cảm, tăng bilirubin trong máu, mề đay, viêm tĩnh mạch huyết khối. Hiếm gặp: Co giật, mất bạch cầu hạt. Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết, phù mạch, biểu hiện của sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, hoại tử biểu bì gây nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc: Probenecid, acid valproic, thuốc chống đông dạng uống (warfarin).
>>> Xem ngay thuốc kháng sinh thế hệ mới nhất hiện nay?
Xem thêm:
Chỉ định của thuốc Meronem?,
giá bao nhiêu ?,
Thuốc Meronem có công dụng gì?,
Thuốc Meronem có tác dụng gì?,
Thuốc Meronem có thành phần gì?,
Thuốc Meronem dùng như nào?,
Thuốc Meronem mua ở đâu